nCaCO3 = 3 mol
CaCO3 \(\underrightarrow{t^o}\) CaO + CO2
\(\Rightarrow\) mCaO = 3.56.\(\dfrac{100}{90}\) \(\approx\) 186,7 (g)
\(\Rightarrow\) mCO2 = 3.44.\(\dfrac{90}{100}\) 118,8 (g)
nCaCO3 = 3 mol
CaCO3 \(\underrightarrow{t^o}\) CaO + CO2
\(\Rightarrow\) mCaO = 3.56.\(\dfrac{100}{90}\) \(\approx\) 186,7 (g)
\(\Rightarrow\) mCO2 = 3.44.\(\dfrac{90}{100}\) 118,8 (g)
Nung 300 kg đá vôi thì thu được vôi sống, biết hiệu suất pư là 90%.
a. Viết PTHH cho pư?
b. Tính khối lượng vôi sống thu được?
c. Tính khối lượng khí CO2sinh ra?
cho 11,2 g sắt tác dụng với đ HCl dư. dẫn toàn bộ lượng khí thu được qua CuO nung nóng.
a, viết PTHH của các p/ư xảy ra
b,Tính khối lượng Cu thu được sau p/ư . Cho biết p/ư trên thuộc loại phản ứng nào? gọi tên sản phẩm thu đc
Hòa tan hoàn toàn 19,5 gam Zn bằng dung dịch HCl vừa đủ.
a) viết phương trình hóa học ?
b)tính thể tích khí H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn?
c) dẫn toàn bộ lượng khí H2 thu được ở trên qua 32 gam Fe2O3 nung nóng. Tính khối lượng sắt thu được ?( biết phản ứng sảy ra hoàn toàn )
cho 11,2l H2 ở đktc vào bình chứa 48g CuO nung ở nhiệt độ cao thu được chất rắn A có KL là 41,6g.tính hiệu suất phản ứng
cho bột nhôm dư vào 200ml dung dịch HCl 1M thu được H2
a, Tính V H2(đktc)?
b, Dẫn toàn bộ lượng khí H2 qua qua ống đựng CuO dư ,nung nóng ,thu được 5.76 g Cu. Tính H?
1: Trộn đều 2g MnO2 vào 98g hỗn hợp gồm KCl và KClO3 rồi đem nung nóng đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn có khối lượng 76g. Tính % khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp muối ban đầu.
2: Hỗn hợp X gồm sắt và oxit sắt từ được chia làm 2 phần bằng nhau :
- Phần thứ nhất đem oxi hóa đến khối lượng không đổi thu được 46,4g chất rắn.
- Phần thứ hai cho tiếp xúc với khí H2 dư nung nóng, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì cần dùng 4,48l H2 (đktc).
Tính khối lượng hỗn hợp X đã cho.
3: Có một cốc đựng dung dịch H2SO4 loãng. Lúc đầu cho kim loại nhôm vào dung dịch axit, phản ứng xong thu được 6,72dm3 khí (đktc). Sau đó tiếp tục cho bột kẽm vào và thu được 5,6dm3 khí (đktc).
a) Tính khối lượng mỗi kim loại tham gia phản ứng.
b) Tính khối lượng axit có trong cốc lúc đầu, biết axit còn dư 25%.
4: Cho 35,5g hỗn hợp gồm kẽm và sắt (III) oxit tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 6,72l khí (đktc).
a) Tính khối lượng axit tham gia phản ứng.
b) Dẫn khí sinh ra qua ống sứ chứa 19,6g hỗn hợp B gồm CuO và Fe3O4 nung nóng, thu được hỗn hợp X. Xác định khối lượng các chất có trong X, biết hiệu suất phản ứng đạt 60%.
Câu 1 (2,5đ)
Trong phòng thí nghiệm có 5 lọ hóa chất bị mất nhãn đựng 5 dung dịch:
Na2SO4; H2SO4; NaOH; BaCl2; MgCl2. Chỉ được dùng Phenolphtelein hãy nhận biết 5 lọ đựng 5 dung dịch trên?
Câu 2 (2,5đ)
Từ một hỗn hợp chứa 4 loại chất rắn: Na2CO3; NaCl; NaHCO3; CaCl2. Trình bày phương pháp hóa học để thu được NaCl tinh khiết? Viết các phương trình phản ứng xẩy ra?
Câu 3 (2,5đ )
Hoà tan hỗn hợp A thu được từ sự nung bột Al và S bằng dung dịch HCl lấy dư thấy còn lại 0,04 gam chất rắn và có 1,344 lít khí bay ra ở (đktc). Cho toàn bộ khí đó đi qua dung dịch Pb(NO3)2 lấy dư, sau phản ứng thu được 7,17 gam kết tủa màu đen.
Xác định phần trăm Al và S trước khi nung.
Câu 4: (2,5đ)
Nung 10,23g hỗn hợp hai oxit là CuO và PbO với Cacbon dư, toàn bộ lượng khí sinh ra được dẫn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, phản ứng xong thu được 5,5g kết tủa. Tính thành phần % theo khối lượng các oxit trong hỗn hợp ban đầu.
Cho 30 gam hỗn hợp Ca và CaO tác dụng với nước dư thu được 6.72 lít khí H2 ở đktc. Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp. Làm thế nào để nhận biết được dung dịch sau phản ứng là axit hay bazo.