Hướng dẫn soạn bài Từ Hán Việt

DN

những từ:kinh đô,yết kiến,trẫm,bệ hạ,thần nghĩa là gì?

Cần gấp!

VN
16 tháng 10 2018 lúc 20:09

- kinh đô: nơi nhà vua đóng đô.

- yết kiến: gặp người ở cương vị cao với tư cách là khách.

- trẫm: từ vua dùng để tự xưng khi nói với bề tôi.

- bệ hạ: từ dùng để tôn xưng vua thời phong kiến.

- thần: từ quan lại thường dùng để tự xưng, khi nói với vua chúa.

Bình luận (2)
MN
16 tháng 10 2018 lúc 20:11

kinh đô: nơi vua ở

yết kiến: xin được gặp vua/ chúa

trẫm: từ xưng hô của nhà vua với người dưới

bệ hạ: từ mà người dưới gọi nhà vua

thần: từ xưng hô của người dưới đối với vua

Bình luận (1)
PT
16 tháng 10 2018 lúc 20:08

Các từ Hán Việt: kinh đô, yết kiến, trẫm, bệ hạ, thần

Tạo sắc thái cổ kính, phù hợp với ko khí xã hội xưa

Bình luận (1)
PT
16 tháng 10 2018 lúc 20:09

nhớ tick nha

Bình luận (1)

Các câu hỏi tương tự
LL
Xem chi tiết
TT
Xem chi tiết
NT
Xem chi tiết
PT
Xem chi tiết
LH
Xem chi tiết
NH
Xem chi tiết
LN
Xem chi tiết
TT
Xem chi tiết
H24
Xem chi tiết