Ca(NO3)2 -to-> Ca(NO2)2 + \(\frac{1}{2}\)O2
nCa(NO3)2= 2,87/164= 0,0175 (mol)
=> nCa(NO2)2= nCa(NO3)2= 0,0175(mol)
=> m(rắn)= mCa(NO2)2=0,0175.132=2,31(g)
Ca(NO3)2 -to-> Ca(NO2)2 + \(\frac{1}{2}\)O2
nCa(NO3)2= 2,87/164= 0,0175 (mol)
=> nCa(NO2)2= nCa(NO3)2= 0,0175(mol)
=> m(rắn)= mCa(NO2)2=0,0175.132=2,31(g)
Nung a gam Cu(NO3)2 đến phản ứng hoàn toàn thu được 4,6g chất khí NO2 . Tìm a.
Cho 20 gam hỗn hợp FeS2, Cu2S phản ứng vừa đủ với dung dịch HNO3 đặc thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí NO, NO2 có tỉ khối so với H2 là 17. Dung dịch sau phản ứng chỉ chứa 2 muối sunfat của hai kim loại. Giá trị của V là ?. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan ?
Cho m gam hỗn hợp FeS2, FeS phản ứng với HNO3 đặc vừa đủ thu được 13,44 lít hỗn hợp khí NO, NO2 có tỉ khối so với H2 bằng 17. Dung dịch sau phản ứng chỉ chứa hai muối sunfat của hai kim loại. Tìm m. Sau khi cô cạn dung dịch thu được bao nhiên gam muối khan ?
Cho 10,08 gam kim loại X phản ứng với dung dịch HNO3 thu được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí NO, NO2. Biết sau phản ứng khối lượng dung dịch giảm đi 1,8 gam so với dung dịch trước phản ứng. Tìm kim loại X.
5) Muối A là muối cacbonat của kim loại R hóa trị n ( R chiếm 48,28% theo khối lượng ). Nếu đem 58 gam A cho vào bình kín chứa sẵn lượng O2 vừa đủ rồi nung nóng. Phản ứng xong thu được 39,2 gam rắn B gồm Fe2O3 và Fe3O4.
a) Xác định CTPT của A.
b) Nếu hòa tan B vào HNO3 đặc nóng, thu được khí NO2 duy nhất. Trộn lượng NO2 này với 0,0175 mol khí O2 rồi sục vào lượng nước rất dư thì thu được 2 lít dung dịch X. Xác định nồng độ mol của các chất trong dung dịch X.
Reup #11 - 10102020
Trong một phòng thí nghiệm có một nhóm học sinh cùng giáo viên đang tiến hành thí nghiệm về tính chất hoá học của O2. Vì không muốn như trong sách giáo khoa nên học sinh kiến nghị giáo viên dùng kẽm phản ứng. Sau khi phản ứng thu được một hỗn hợp màu đen. Giáo viên đem trộn hỗn hợp trên với ZnCO3 (Ngựa pà). Định lượng cho thấy hỗn hợp đó chứa 24,06 gam trong đó tỉ lệ số mol các chất có khối lượng mol tăng dần lần lượt là 3:1:1. Sau tan học giáo viên hoà tan hoàn toàn hỗn hợp trên trong dung dịch H2SO4 và NaNO3 thu được một dung dịch Z và V lít hỗn hợp khí H (đktc) gồm NO, N2O, CO2, H2 (biết tỉ khối của T so với H2 là 14,533). Cho lượng BaCl2 dư vào Z đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 79,22 gam kết tủa. Còn nếu cho Z hoà tan với KOH thì phản ứng tối đa là 1,21 mol. Giá trị của V là bao nhiêu :3
P/s: Ế nữa lần sau khỏi đăng :( Khok
I'm back :3
#11 - 10102020
Trong một phòng thí nghiệm có một nhóm học sinh cùng giáo viên đang tiến hành thí nghiệm về tính chất hoá học của O2. Vì không muốn như trong sách giáo khoa nên học sinh kiến nghị giáo viên dùng kẽm phản ứng. Sau khi phản ứng thu được một hỗn hợp màu đen. Giáo viên đem trộn hỗn hợp trên với ZnCO3 (Ngựa pà). Định lượng cho thấy hỗn hợp đó chứa 24,06 gam trong đó tỉ lệ số mol các chất có khối lượng mol tăng dần lần lượt là 3:1:1. Sau tan học giáo viên hoà tan hoàn toàn hỗn hợp trên trong dung dịch H2SO4 và NaNO3 thu được một dung dịch Z và V lít hỗn hợp khí H (đktc) gồm NO, N2O, CO2, H2 (biết tỉ khối của T so với H2 là 14,533). Cho lượng BaCl2 dư vào Z đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 79,22 gam kết tủa. Còn nếu cho Z hoà tan với KOH thì phản ứng tối đa là 1,21 mol. Giá trị của V là bao nhiêu :3
1. cho 2 mol N2 phản ứng với 6 mol H2 .Tính lượng NH3 thu được biết H% phản ứng là 20%.
2.Tính khối lượng NH3 thu được khi cho 10l N2 tác dụng 35l H2 biết hiệu suất phản ứng là 20% .Các khí đo ở (đkc)?
3. Cho 4L N2 và 14l H2 vào bình phản ứng hỗn hợp khí thu được sau phản ứng có thể tích bằng 16,4l (các khí đo ở cùng điều kiện t°,p ) tính thể tích NH3 sinh ra và hiệu suất phản ứng ?(1,6 lít; 20%)
Cho 4,536 gam kim loại Y phản ứng với dung dịch HNO3 thu được 0,95872 lít (đktc) hỗn hợp 2 khí, không màu, không hóa nâu trong không khí mà có tổng khối lượng bằng 1,5984 gam. Tìm kim loại Y.