\(\left\{{}\begin{matrix}2p_X+n_X=116\\2p_X-n_X=24\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}e_X=p_X=35\\n_X=46\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}2p_X+n_X=116\\2p_X-n_X=24\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}e_X=p_X=35\\n_X=46\end{matrix}\right.\)
Nguyên tử nguyên tố A có tổng số hạt là 48 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 16.Nguyên tử nguyên tố B có số hạt mang điện kém số hạt mang điện của nguyên tử nguyên tố A là 20.Tìm các nguyên tố A,B.
Phân tử X có công thức là M2O là 140, trong phân tử X thì tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Vậy X là nguyên tố nào?
Nguyên tử X có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 52.Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16.
a. Tính số hạt mỗi lại của nguyên tử X
b. Cho biết số electron trong mỗi lớp của nguyên tử X
c. Tính nguyên tử khối của X, biết mp ≈ mn ≈1,013 đvC
d. Tính khối lượng bằng gam của X, biết khối lượng của 1 nguyên tử C là 1,9926.1023 gam và C= 12 đvC
tổng các hạt mang điện trong hc AB2 là 64 số hạt mang điện trong hạt nhân ng tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhâng ng tử B là 8
a, Viết ct phân tử của hc trên
b, Hợp chất trên thuộc loại hc gì? Nêu tc hóa học của hợp chất đó
1. Nung 250g đá vôi chứa 80% CaCO3 (phần còn lại là chất trơ). Sau 1 thời gian thu được chất rắn có khối lượng bằng 78% khối lượng đá trước khi nung. Tính hiệu suất phản ứng nung vôi, biết chất trơ không tham gia phản ứng phân hủy.
2. Nguyên tử X có tổng các loại hạt cơ bản là 34. Xác địng số p, e, n trong nguyên tử X. Biết 1p < n < 1,5p
3. Nguyên tử X có tổng các loại hạt cơ bản là 36, số hạt không mang điện bằng nửa hiệu của tổng số hạt và số hạt mang điện âm. Xác định số p, e, n.
1)Cho biết thành phần hạt nhân của năm nguyên tử như sau:
(1) (6p + 6n) (2) (20p + 20n) (3) (6p + 7n)
(4) (20p + 22n) (5) (20p + 23n)
a. Cho biết năm nguyên tử này thuộc bao nhiêu nguyên tố hóa học ?
b. Viết tên, kí hiệu hóa học và nguyên tử khối của mỗi nguyên tố.
c. Vẽ sơ đồ đơn giản của nguyên tử mỗi nguyên tố.
2)Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử là 50. Biết tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14.
a. Tính số hạt p, n và e trong nguyên tử.
b. Viết kí hiệu hoá học và cho biết tên nguyên tố.Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử là 50. Biết tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14.
3)Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp đặt vào chỗ có dấu hỏi trong các sơ đồ để hoàn thành phương trình phản ứng và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng đó?
a. ? Al(OH)3 ? + 3H2O.
b. Fe + AgNO3 → ? + 2Ag
c. ?NaOH + ? → Fe(OH)3 + ? NaCl
4)
Đốt nóng 3.1023 nguyên tử sắt trong khí clo thì thu được sắt (III) clorua.
a. Viết phương trình phản ứng.
b. Tính khối lượng sắt (III) clorua tạo thành.
c. Tính thể tích khí clo cần dùng. Biết 1mol khí ở điều kiện phòng chiếm thể tích 24 lít.
5)Hãy chỉ ra đâu là vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo hay chất trong các câu sau đây:
a. Lòng trắng trứng gà chứa nhiều protit.
b. Vành xe thường làm bằng sắt hoặc nhôm.
c. Không khí thường là một hỗn hợp khí gồm khí oxi và khí nitơ.
d. Dầu mỡ là hỗn hợp nhiều hiđrocacbon.
Khi A có công thức hoá học XY2 là một trog những chất khí gây ra hiện tượng mưa axit. Trog 1 phân tử XY2 có tổng số hạt là 69, tổng số hạt mg điện tích nhìu hơn số hạt ko mg điện là 23. Số hạt mg điện trog nguyên tử X ít hơn số hạt mg điện trog nguyên tử Y là 2
1. Xác định công thức hoá hc A
2. Nhiệt phân muối Cu(XY3)2 hoặc muối AgXY3 đều thu dc khí A theo sơ đồ phản ứng ứng sau:
Cu(XY3)2---> CuY+XY2+Y2
AgXY3------> Ag+XY3+Y3
Khi tiến hành nhiệt phân a gam Cu(XY3)2 thì thu dc V1 lít hỗn hợp khí b gam AgXY3 thì thu dc V2=1,2V1 lít hỗn hợp khí:
a. Viết phương trình hoá học. Xác định tỉ lệ a/b bk các phản ứng xảy ra hoàn toàn và các chất khí do ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất
b. Tính V1 và V2 (ở đktc) nếu a=56,4gam
Nguyên tố oxi có số proton , electron , notron là bao nhiêu?
Phần trắc nghiệm: 6đ
Câu 1. Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi:
A. Proton và electron. B. Proton và nơtron. C. Nơtron và electron D. Proton, nơtron và electron.
Câu 2. Phương pháp lọc có thể dùng để tách một hỗn hợp gồm:
A. Muối ăn với nước. B. Muối ăn với đường. C. Nước và cát. D. Nước lẫn dầu hoả.
Câu 3. Chất có phân tử khối bằng nhau là (biết O = 16, N = 14, S = 32, C = 12)
A.O3 và N2. B. N2 và CO. C.SO2 và CO2. D. NO2 và SO2
Câu 4. Cho các công thức hoá học sau: a) CaO b) FeCl c) AlO3 d) CO3 e) FeCl2 g) N2O5 Công thức hoá học sai là
A.a, b, c. B. b, c, e. C. a, e, g. D. b, c, d.
Câu 5. Hai nguyên tử A liên kết với 3 nguyên tử oxi tạo phân tử có PTK = 160. Vậy A là nguyên tố nào trong các nguyên tố sau?
A. p = 16. B.A1 = 27. C. Fe = 56. D. N = 14.
Câu 6. Dãy chất chỉ gồm chất tinh khiết là
A. Kim loại bạc, nước cất, đường kính. B. Nước sông, nước đá, nước chanh.
C. Nước biển, đường kính, muối ăn. D. Khí tự nhiên, gang, dầu hỏa.
Phần tự luận: 4đ
Câu 1. a) Viết công thức hoá học các hợp chất của kim loại Mg với Cl, Mg với S, Mg với nhóm (OH), Mg với nhóm (PO4). b) Tính phân tử khối của các hợp chất đó? (biết: Mg = 24 ; C1 = 35,5 ; S = 32,0 = 16)