người ta cho dòng khí H2 dư đi qua 30,3g hỗn hợp hai oxit là PbO và CuO trong đó CuO chiếm 26,4 về khối lượng A) tính khối lượng từng kim loại thu được sau phản ứng B) Tính thể tích nước tao thành. Biết(Dh2o=1g/mol)
khử hoàn toàn 5,43g một hỗn hợp gồm CUO và PbO bằng khí H2 thu được 0,9g H2O
a, tính thành phần % theo khối lượng của từng oxit trong hỗn hợp ban đầu
b, tính thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp chất rắn thu được sau phản ứng
cho hỗn hợp gồm 60% FE2O3 và 40% CuO người ta dùng H2 để khử 20g hỗn hợp đó. tính % khối lượng mỗi kim loại co storng hôn hợp kim loại sau phản ứng
cho hỗn hợp gồm 60% FE2O3 và 40% CuO người ta dùng H2 để khử 20g hỗn hợp đó. tính % khối lượng mỗi kim loại co storng hôn hợp kim loại sau phản ứng
\nkhử 2,4 g hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 bằng H2 ở nhiệt độ cao thì thu được 1,76g hỗn hợp 2 kim loại đem hỗn hợp 2 kim loại hòa tan bằng dd axit HCl thì thu được V(lít) khí H2 a) xác định % về khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp b) tính v (ở đktc
Người ta dùng khí hidro lấy dư để khử hoàn toàn 20 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3, trong đó CuO chiếm 40% về khối lượng
a) Tính khối lượng kim loại thu được sau phản ứng.
b) Tính thể tích khí hidro đã tham gia phản ứng
Hỗn hợp A gồm FeO , CuO, và oxit kim loại R ( trong đó FeO chiếm 6,21% về khối lượng ) . Đem khử hoàn toàn 5,8 g hỗn hợp A bằng khí H2 dư sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại B và 1,71g H20 . Lấy toàn bộ lượng hh kim loại B đem hòa tan vào dd H2SO4 loãng thu được 1,456l khí H2 ở đktc và 0,64 g chất rắn không tan.
Dùng khí H2 để khử 24g hỗn hợp Fe2O3 và CuOói khối lượng CuO chiếm gần 33,34%. Khối lượng Fe Và Cu thu được sau phản ứng là?
Khử hoàn toàn 24(g) hỗn hợp CuO và FexOy bằng H2, thu được 17,6(g) hỗn hợp 2 kim loại. Cho toàn bộ hai kim loại trên phản ứng với dung dịch HCl dư thu được 4,48(l) khí H2 ở đktc. Xác định công thức của oxit sắt.