Khí thải trong công nghiệp và khí thải các động cơ đốt trong(ô tô, xe máy..)có chứa các khí X.. Các khí này tác dụng với oxi, hơi nước cùng chất xúc tác trong môi trường tạo ra axit H2SO4, HNO3 tan trong nước tạo ra mưa axit. Các khí X là:
A.H2, CO
B.SO2,NO2
C.O2,CO2
D.CO2,SO2
p/s : sau khi học onl thì mình nhận ra mình dốt hóa, bên cạnh đó có ai có thể chia sẻ phương pháp học hóa nào mà dễ hiểu nhất khumm ạ
Để sinh ra 2,24 lít khí CO2 cần sử dụng bao nhiêu lít O2 tác dụng với cacbon?
Biết các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn
4,48
2,24
6,62
Thuở sơ khai, con người đã sử dụng các kim lọa như đồng vàng, thiếc, Tuy nhiên, các vật dụng bằng sắt như chiếc dao găm tìm thấy trong hầm mộ pharaon Tutankhamun là rất hiếm bởi chúng được làm từ sắt có trong các thiên thạch. Lí do hợp lí nhất để giải thích vì sao sắt ít được sử dụng phổ biến so với đồng, vàng hay thiếc ở thời cổ đâị là:
A. Sắt cứng hơn
B. Sắt không có tính ánh kim như kim loại trên, nên ít hấp dẫn hơn
C. Vì khối lượng riêng của sắt mà nó chỉ có thể được tìm thấy ở sâu trong vỏ trái đất
D. Sắt hoạt động mạnh hơn, nên khó tách ra từ quặng.
Giải thích giúp em nha. Em cảm ơn nhiều
Tiến hành các thí nghiệm sau:
_Thí nghiệm 1: thêm 6g MnO2 vào 392g hỗn hợp gồm KCl và KClO3 thu dc hỗn hợp X. Trộn kĩ và đun nóng hỗn hợp X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu dc chất rắn nặng 304g và một lượng khí A.
_Thí ngiệm 2: Cho một lượng sắt vào H2SO4 loãng đến khi khối lượng dung dịch tăng 334.8g thì thu dc khí B.
_Thí nghiệm 3: Đem 3.48g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thì thu dc một lượng khí D màu vàng lục.
_Thí nghiệm 4: Nạp toàn bộ lượng khí A, khí B, khí D thu dc ở trên vào một bình kín, nâng nhiệt độ lên cao để thực hiện hoàn toàn các phản ứng rồi đưa nhiệt độ bình về 25oC thu dc dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất.
Viết các phương trình hóa học xảy ra và tính C% của chất tan có trong dung dịch Y?
a, Tìm CT của một oxit sắt biết rằng sau khi khử hoàn toàn 16g oxit này bằng CO ở nhiệt độ cao thì khối lượng chất rắn giảm 4,8g
b, Tính thể tích khí CO đktc cần dùng biết hiệu suất sử dụng CO chỉ đạt 80%
c, KHí sinh ra đc dẫn vào bình đựng 200g dd NaOH 8%. Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch thu đc
Nhôm hiđrôxit có thể tồn tại ở dạng axit và bazơ. Viết công thức hoá học của 2 dạng này, viết phương trình hoá học thể hiện tính axit và bazơ của nhôm hiđrôxit
Cho 38.4g một oxit axit của phi kim x có hóa trị 4 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 400 dung dịch muối nồng độ 18.9% .Xác định công thức oxit
Khử 32g Fe2O3 bằng 8,96l khí H2 đktc ở nhiệt dộ cao thu đc Fe và H2O.Đem toàn bộ lượng Fe sinh ra cho tác dụng ới 29,4g H2SO4 thu đc m(g) muối FESO4
Tính khối lượng Fe
Tính m
Gấp vãi đạn
Hòa tan hoàn toàn 22g hỗn hợp X gồm sắt và kim loại M( chỉ có hóa trị 2) trong 100ml dung dịch chứa 2 axit HNO3 và H2SO4 thì phản ứng vừa đủ, thu được dung dịch A chỉ chứa 2 muối sunfat của sắt và M, đồng thời giải phóng 20,16 lít hỗn hợp khí B gồm NO2, NO, N2O đo ở 13,56 độ C và 1,05 atm. Tỷ khối của B so với hidro là 21,533. Cho toàn bộ khí B hấp thụ hết bằng dung dịch xút dư thu được 53,9g muối. Cho dung dịch A tác dụng hết với xút dư rồi lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được chất rắn D gồm 2 oxit. Cho luồng CO dư qua D đốt nóng phản ứng xong thấy D giảm 4,8g
a, Xác định kim loại M? Tính khối lượng các kim loại trong hỗn hợp.
b, Tính C% của 2 axit trong dung dịch ban đầu( d của dung dịch 2 axit= 2,5g/ml)