Chương II. Kim loại

ML

a, Tìm CT của một oxit sắt biết rằng sau khi khử hoàn toàn 16g oxit này bằng CO ở nhiệt độ cao thì khối lượng chất rắn giảm 4,8g

b, Tính thể tích khí CO đktc cần dùng biết hiệu suất sử dụng CO chỉ đạt 80%

c, KHí sinh ra đc dẫn vào bình đựng 200g dd NaOH 8%. Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch thu đc

GN
18 tháng 7 2018 lúc 15:27

a) Gọi CTTQ: FexOy

mrắn giảm = mO (FexOy) = 4,8 (g)

nO = \(\dfrac{4,8}{16}=0,3\left(mol\right)\)

nO = ynFexOy

=> nFexOy = \(\dfrac{0,3}{y}\)

Ta có: \(16=\dfrac{0,3}{y}.\left(56x+16y\right)\)

\(\Leftrightarrow16,8x=11,2y\)

\(\Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{11,2}{16,8}=\dfrac{2}{3}\)

Vậy CTHH: Fe2O3

b) nFe2O3 = \(\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)

Pt: Fe2O3 + 3CO --to--> 2Fe + 3CO2

0,1 mol---> 0,3 mol------------> 0,3 mol

Ta có: \(80=\dfrac{0,3}{n_{lt}}.100\)

=> nlí thuyết = 0,375

VCO cần = 0,375 . 22,4 = 8,4 (lít)

c) mNaOH = \(\dfrac{8\times200}{100}=16\left(g\right)\)

nNaOH = \(\dfrac{16}{40}=0,4\left(mol\right)\)

Xét tỉ lệ mol giữ NaOH và CO2:

\(\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO2}}=\dfrac{0,4}{0,375}=1,1\)

=> Sinh ra 2 muối

Gọi x,y lần lượt là số mol của CO2 pứ

Pt: CO2 + 2NaOH --> Na2CO3 + H2O

.......x............2x.................x

......CO2 + NaOH --> NaHCO3

........y............y..................y

Ta có hệ pt: \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,3\\2x+y=0,4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)

mdd sau pứ = mCO2 + mdd NaOH = 0,3 . 44 + 200 = 213,2 (g)

C% dd Na2CO3 = \(\dfrac{0,1\times106}{213,2}.100\%=4,97\%\)

C% dd NaHCO3 = \(\dfrac{0,2.84}{213,2}.100\%=7,9\%\)

Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
PT
Xem chi tiết
LN
Xem chi tiết
NH
Xem chi tiết
PT
Xem chi tiết
TN
Xem chi tiết
H24
Xem chi tiết
HT
Xem chi tiết
NN
Xem chi tiết
CK
Xem chi tiết