Cho một lá đồng 32g vào dd AgNO3. Sau một thời gian phản ứng lấy đồng ra sấy khô cân được 33,52g khối lượng đồng đã phản ứng là bao nhiêu
Cho 9.75g kim loại A hóa trị 2 tác dụng với 350ml dd HCl 1M sau phản ứng thu được dd X và 3.36 lít khí h2
a Xác định kim loại A
b cho dd X tác dụng 400ml NaOH 1M tính nồng độ mol của các chất sau phản ứng
CÁC ANH CHỊ GIÚP EM NHANH Ạ MAI EM KIỂM TRA
EM XIN CẢM ƠN
5: Hòa tan hoàn toàn m (d gam hỗn hợp Al và Fe trong dung dịch HCL 32% 1,14g/ml) vừa đủ. Sau phản ứng thấy thoát ra 8,96 lít khí H2 (dktc). Mặt khác, để phản ứng hoàn toàn với m gam hỗn hợp trên thì cần vừa đủ 10,08 lít Cl, (dktc). a) Tính m. b) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. c) Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng.
Sục 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa hỗn hợp muối NaClO và CaOCl2 , sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, vừa đủ ta thu được 7,875 gam axit hipoclorơ. Khối lượng của clorua vôi có trong hỗn hợp ban đầu là?
Trong tự nhiên copper có 2 đồng vị 63Cu chiếm 73% và 65Cu a)Tính khối lượng 63Cu trong 7.154g Cu2O b)Tính %m Cu trong CuSO4
Viết cấu hình e nguyên tử và xác định vị trí các nguyên tố sau trong bảng hệ thống tuần hoàn?
a) Li (Z-3); Na (Z=11); K (Z=19)
b) P(Z=15); S (Z=16); CI (Z=17)
- Nguyên tố nào là kim loại, phi kim? Vì sao? Chúng nhường hay nhận e trong các phản ứng hóa học? Cho biết nguyên tố nào có tính kim loại mạnh hơn (câu a), nguyên tố nào có tính phi kim mạnh hơn (câu b).
- Viết công thức hóa học của các nguyên tố trên với oxygen, nhận xét cách xác định hóa trị của các nguyên tố đó ?
Giúp em câu cuối
xác định nồng độ phần trăm của các dung dịch thu đc trong các trường hợp sau khi kết thúc phản ứng:
2. hoà tan hoàn toàn 17.2g hh gồm kali và kali oxit vào 600g nc thu đc 2.24 lit khí ở đktc
3. hoà tan 14.2g p2o5 vào 185.8g dd h3po4 20%
Bài 1: Hòa tan hết 4,8(g) 1 oxit kim loại M trong 120ml dd HCl 0,2M(vừa đủ) thu được một dd. Xử lí cẩn thận dd sau pứ thì thu được 24,36 (g) muối X.
a)Xác định kim loại M ------b)Xác định công thức của muối X ( X mình nghĩ là muối ngậm nước)
Bài 2: Khi làm nguối 513,2(g) dd hão hòa X2SO4.nH2O (trong đó X là kim loại kiềm, n là số nguyên thỏa mãn 7<n<12) từ 85oC xuống 10oC thì có 197,7 gam tinh thể X2SO4.nH2O tách ra khỏi dd. Biết độ tan của X2SO4 ở 85 độC và 10 độ C lần lượt là 28,3(g) và 9(g) . Tìm CTHH của X2SO4.7H2O
Cho 0,74 gam hỗn hợp X gồm metan và anken A lội từ từ qua bình đựng nước brom dư thấy khối lượng bình tăng thêm 0,42 g đồng thời thể tích hỗn hợp khí X giảm 1/3 xác định công thức phân tử của A. Tính tỉ khối của hỗn hợp X đối với không khí.