-Hô hấp sâu: nhịp hít, thở sâu hơn
hoạt động các cơ liên quan hô hấp mạnh hơn
lượng khí lấy vào cơ thể nhiều hơn
=>giúp cơ thể khỏe mạnh, khả năng chịu đựng tốt, hiệu quả hô hấp cao(lượng O2 lấy vào nhiều hơn)
(VD: nín thở lâu hơn so với hô hấp thường ; người hô hấp sâu lặn tốt hơn người hô hấp thường)
--Khác nhau: Trực tiếp đưa oxi vào cơ thể nạn nhân bằng cách dùng miệng thổi vào => Phương pháp thụ động.
Gián tiếp đưa oxi vào cơ thể nạn nhân bằng cách dùng sức nặng của cơ thể ép hết khí cũ ra ngoài sau đó thả lỏng để khí mới tràn vào phổi => phương pháp chủ động.
Câu 1 :
Theo khoa hoc thì ng` ta đã chứng minh rằng thở càng sâu thì tuổi thọ càng dc kéo daì. Vì mỗi lần thở sâu có thể nhận dc luợng oxi nh` hơ n. Đồng nghĩa vs vc lượng khí oxj đưa đến các bộ phận trong cơ thể sẽ tăng lên. Rat tot cho suc khoe.
-nêu ý nghĩa của hệ hô hấp sâu
Giups tăng dung tích sống, tận dụng tối đa không khí đi vào phổi ,tăng hiệu quả hô hấp
o sánh điểm giống và khác nhau giữa 2 phương pháp hô hấp nhân tạo
Câu 1:
Ý nghĩa của hô hấp sâu: giải tỏa căng thẳng, tạo ra những luồng suy nghĩ tích cực hơn, khí huyết được đổi mới.
Câu 2:
Giống: Đều là những phương pháp hô hấp nhân tạo nhanh.
Khác.
Phương pháp hà hơi thổi ngạt | Phương pháp ấn lồng ngực |
- Đặt nạn nhân nằm ngửa, đầu ngửa ra phía sau. - Bịt mũi nạn nhân bằng hai ngón tay. - Hít một hơi đầy lồng ngực rồi ghé môi sát miệng nạn nhân và thổi hết sức vào phổi nạn nhân. - Lặp lại thao tác b và c 12 – 20 lần/phút cho đến khi sự hô hấp tự động của nạn nhân ổn định bình thường. - Nếu tim nạn nhân đồng thời ngừng đập, có thể vừa thổi ngạt vừa xoa bóp tim. |
- Đặt nạn nhân nằm ngửa, lưng kê gối mềm để đầu hơi ngửa ra phía sau. - Cầm hai cẳng tay và dùng sức nặng cơ thể ép vào ngực nạn nhân - Dang tay nạn nhân đưa về phía đầu nạn nhân. - Làm lại thao tác b và c 12 – 20 lần/phút, cho tới khi sự hô hấp tự động của nạn nhân ổn định bình thường. |