Bài 35. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long

TN

Nêu đặc điểm điều kiện tự nhiên(địa hình, khí hậu,sông ngòi,sinh vật,......)vùng đồng bằng sông Cửu Long? Đánh giá những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên của vùng với phát triển kinh tế?
Helpp me please !!!!

QD
15 tháng 2 2019 lúc 13:09
Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ Tiếp giáp với phía Tây vùng Đông Nam Bộ chính là vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Nơi đây 3 mặt đều là biển, được cấu thành bởi 12 tỉnh: Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Kiên Giang, Hậu Giang, Bạc Liêu, Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Đồng Tháp, Cà Mau, An Giang và thành phố Cần Thơ.

Lãnh thổ gồm nhiều đảo và quần đảo với một bờ biển dài 73,2km. Đồng bằng sông Cửu Long nằm ở cực Nam của nước ta thuận lợi cho việc phát triển kinh tế đặc biệt là trồng cây công nghiệp. Liền kề với phía Tây vùng Đông Nam Bộ cũng là lợi thế lớn. Bởi lẽ, xét về sự phát triển thì vùng Đông Nam Bộ thuộc TOP năng động nhất cả nước. Sự giao lưu kinh tế diễn ra mạnh. Các ngành như công nghiệp chế biến được hỗ trợ, thị trường tiêu thụ được mở rộng. Thuộc khu vực có giao thông hàng hải và hàng không giữa Đông Nam Á và Nam á tạo điều kiện thuận lợi trong hợp tác, giao lưu quốc tế. Campuchia là quốc gia giáp phía Bắc của vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Từ đó, tạo điều kiện thuận lợi cho việc giao lưu với các nước trong lưu vực sông Mê Công.

Vị trí địa lý cùng giới hạn lãnh thổ như vậy giúp vùng Đồng bằng sông Cửu Long vừa phát triển được trên đất liền vừa mở rộng được trên biển cả trong và ngoài nước.

Điều kiện tự nhiên

Không chỉ sở hữu vị trí địa lý thuận lợi, mà khu vực đồng bằng Sông Cửu Long còn có điều kiện tự nhiên vô cùng đặc trưng.

Địa hình đồng bằng sông Cửu Long

Địa hình thấp và khá bằng phẳng. Độ cao trung bình là 3-5m, có nơi chỉ cao 0,5 -1m so với mực nước biển.

Khí hậu đồng bằng sông Cửu Long Khí hậu thuộc loại cận xích đạo nóng ẩm quanh năm, mưa nhiều. Nhiệt độ trung bình năm là 24 – 27 độ C, với biên độ nhiệt 2- 3 độ C/năm. Nhiệt độ giữa ngày và đêm thấp. Chia làm 2 mùa rõ rệt: mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10 và mùa khô kéo dài từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Là nơi thường xuyên hứng chịu những thiên tai, bão lũ từ thiên nhiên nên đời sống sản xuất và sinh hoạt của nhân dân thường gặp nhiều khó khăn.

Điều kiện khí hậu đặc biệt thích hợp cho việc trồng trọt nông nghiệp, thâm canh, tăng vụ trong sản xuất nông nghiệp tại vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

Đất đai đồng bằng sông Cửu Long Đất đai phong phú: đất mặn, đất phèn (2,5 triệu ha), đất phù sa ngọt (1,2 triệu ha). Đất phù sa: có nhiều ở ven và giữa 2 con sông Tiền và sông Hậu. Đất có độ phì nhiêu cao thích hợp trong trồng lúa, rau quả và các loại cây công nghiệp ngắn ngày Đất phèn: độc tố khá cao, tính chất cơ lý yếu và dễ nứt nẻ. Ngày nay, người ta đang nghiên cứu các biện pháp cải tạo đất phèn. Đất xám: có độ phì nhiêu thấp, nhẹ và tơi xốp. Loại đất này có nhiều ở biên giới Campuchia và bậc thềm phù sa cổ ở Đồng Tháp Mười. Diện tích tự nhiên chiếm 12,2% tổng diện tích cả nước (39,734km2) Rừng chủ yếu là rừng ngập mặn chiếm diện tích tương đối lớn.

Có thể thấy, đất đai tại vùng đồng bằng sông Cửu Long rất thích hợp để trồng các loại cây như dừa, mía, cây ăn quả…

Nguồn nước đồng bằng sông Cửu Long Có thể bạn chưa biết, vùng Đồng bằng sông Cửu Long là một bộ phận của châu thổ sông Mê Công. Kênh rạch như một mạng lưới chằng chịt nên nơi đây có nguồn nước dồi dào. Vào mùa mưa nước sông dâng cao và ngược lại vào mùa khô gây ra hiện tượng nhiễm mặn.

Tài nguyên biển đồng bằng sông Cửu Long

Nguồn tài nguyên thủy hải sản phong phú và dồi dào cùng nguồn dầu khí lớn có trên vùng biển giúp vùng đồng bằng sông Cửu Long phát triển lĩnh vực khai thác, chế biến.

Khoáng sản đồng bằng sông Cửu Long Nổi tiếng là đá vôi, cát sỏi, than bùn…. Nói chung nơi đây có trữ lượng khoáng sản không đáng kể.

Đặc điểm dân cư xã hội:

Dân số đông (chỉ sau Đồng bằng sông Hồng) và đa dạng, gồm nhiều dân tộc khác nhau như: dân tộc Kinh, Chăm, Khơ -me, Hoa… Người dân có trình độ sản xuất hàng hóa, làm nông nghiệp tương đối cao.
Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
MX
Xem chi tiết
SK
Xem chi tiết
TN
Xem chi tiết
GH
Xem chi tiết
SK
Xem chi tiết
YN
Xem chi tiết
SK
Xem chi tiết
HT
Xem chi tiết
TT
Xem chi tiết