. U tuyến yên- prolactinom.
. Adenoma tiết GH và prolactin.
. Adenoma tiết ACTH và prolactin.
. Hội chứng Nelson và Cushing.
. Tăng sản tế bào tiết yếu tố giải phóng prolactin (prolactin releasing factor- PRF).
. U tuyến yên- prolactinom.
. Adenoma tiết GH và prolactin.
. Adenoma tiết ACTH và prolactin.
. Hội chứng Nelson và Cushing.
. Tăng sản tế bào tiết yếu tố giải phóng prolactin (prolactin releasing factor- PRF).
a, Nêu vai trò của tuyến yên đối với cơ thể
b, Nêu tính chất và vai trò của hoocmon
Câu 1: 1 cơ quan phân tích gồm mấy bộ phận? đó là những bộ phận nào?
Câu 2:sự khác nhau giữa tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết ở điểm nào?lấy dẫn chứng
Câu 3: vì sao tuyến tụy là 1 tuyến pha?vai trò của tuyến tụy trong điều hòa đường huyết
Câu 4: Tinh trùng và trứng được sản sinh ra từ đaau khi nào? ctạo và HĐ sống của tinh trùng và trứng
M.n ơi giúp mik vs
CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 1. Trình bày các cơ quan trong hệ bài tiết nước tiểu.
Câu 2. Bệnh tiểu đường là trong nước tiểu thừa chất gì.
Câu 3. Cơ quan bài tiết của cơ thể gồm bộ phận nào.
Câu 4. Màu sắc của da có được là do đâu.
Câu 5. Cho biết tác phẩm phụ của da.
Câu 6. Bộ phận quan trọng nhất của hệ thần kinh là gì.
Câu 7. Trung ương của các phản xạ có điều kiện nằm ở đâu.
Câu 8. Vùng thị giác nằm ở đâu .
Câu 9. So sánh nước tiểu đầu với nước tiểu chính thức .
Câu 10. Vì sao không nên dùng xà phòng có nhiều chất tẩy khi tắm .
Câu 11. Tại sao người say rượi thường đi chân nam đá chân chiêu .
Câu 12. Nguyên nhân gây ra tật cận thị là gì.
Câu 13. Tế bào thụ cảm thính giác nằm ở đâu .
Câu 14. Vai trò của hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng
M.NG GIÚP TUI VS MAI TUI KIỂM TRA RÙI
Câu 1: Đơn vị chức năng của thận có cấu tạo như thế nào? Liên hệ bản thân trong vấn đề vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu?
Câu 2: Những đặc điểm cấu tạo nào của da giúp da thực hiện được chức năng bảo vệ? Liên hệ bản thân trong vấn đề vệ sinh da?
Câu 3: Nêu rõ các đặc điểm tiến hoá của đại não người so với đại não của các động vật khác trong lớp Thú? Hãy giải thích tại sao nói dây thần kinh tuỷ là dây pha? Liên hệ bản thân trong vấn đề vệ sinh tai?
Câu 4: Trình bày các tính chất của hoocmon. Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết; bệnh Bazơđô với bệnh bướu cổ? Giải thích điều gì xảy ra nếu hoocmon GH của tuyến yên tiết ra không bình thường? Hãy giải thích tại sao nói tuyến yên là tuyến nội tiết quan trọng nhất của hệ nội tiết?
Câu 5: Các hoocmoon của tuyến tuỵ, tuyến giáp có vai trò gì? Sự điều hoà lượng đường trong máu ở mức ổn định nhờ các hoocmon của tuyến tuỵ diễn ra như thế nào?
Câu 1 : kể tên các tuyến nội tiết trong cơ thể
Câu 2 : vai trò của các hoocmon tuyến tụy là gì
Câu 3: tầm quan trọng của cơ quan bài tiết là gì
Câu 4: cơ quan phân tích thính giác gồm những bộ phận nào
Câu 5: hoocmon của tuyến giáp có tên gọi là gì
Câu 6: vì sao não và tủy sống nằm trong hộp sọ
Mn giải giúp em với ạ
Tìm hiểu các bệnh liên quan đến hoocmon ở tuyến nội tiết(Tối thiểu từ 2 bệnh trở lên)
1 trong máu tế bào nào có chức năng bảo vệ cơ thể Trình bày các hoạt động bảo vệ cơ thể của loại tế bào đó
2 kể tên 1 số bệnh liên quan đến đường hô hấp và 1 số tác nhân gây hại cho hệ hô hấp.Nêu biện pháp bảo vệ hệ hô hấp
3 kể tên 1 số bệnh tìm mạch phổ biến và 1 số tác nhân gây hại cho hệ tuần hoàn . Nêu biện pháp rèn luyện để có hệ tuần hoàn khoẻ
Câu 1: Nêu cách xử lí khi gặp người bị bỏng do nước sôi.
Câu 2: Cho ví dụ và nêu biểu hiện mối quan hệ giữa các sinh vật cùng loài sống gần nhau? Ý nghĩa của mối quan hệ đó
Câu 3: Cho ví dụ và nêu đặc điểm mối quan hệ giữa các sinh vật khác loài sống gần nhau?
Trả lời hộ mình đi ạ, mai mình nộp rồi
Câu 1.
a. Bài tiết là gì? Nêu vai trò của bài tiết đối với cơ thể.
b. Kể tên và cho biết sản phẩm bài tiết chủ yếu của mỗi cơ quan trong hệ bài tiết.
c. Hệ bài tiết nước tiểu gồm những bộ phận nào?
Câu 2.
a. Sự tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận gồm những quá trình nào? Chúng diễn ra ở đâu?
b. Sự thải nước tiểu diễn ra như thế nào?
Câu 3.
a. Nêu các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu, cho biết các tác nhân đó gây hại như thế nào và giải thích.
b. Trình bày các biện pháp bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu tránh tác nhân có hại và giải thích cơ sở khoa học của mỗi biện pháp.
Câu 4.
a. Nêu cấu tạo và chức năng của da.
b. Vì sao da ta luôn mềm mại, khi bị ướt không ngấm nước?
c. Tại sao ta nhận biết được nóng lạnh, độ cứng, mềm của vật khi ta tiếp xúc?
d. Trình bày phản ứng của da khi trời quá nóng hay quá lạnh và giải thích vì sao da có phản ứng như vậy.
Câu 5.
a. Kể tên một số bệnh ngoài da. Trình bày nguyên nhân và các phòng tránh các bệnh đó.
b. Đề xuất các biện pháp rèn luyện và bảo vệ da và giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp đó.
Câu 6.
a. Hệ thần kinh bao gồm những bộ phận nào? Nêu thành phần cấu tạo và chức năng của mỗi bộ phận.
b. Nêu vị trí, chức năng của: Tủy sống, dây thần kinh tủy, trụ não, tiểu não, não trung gian, đại não.
Câu 7.
a. Phân biệt chức năng của hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng.
b. So sánh cung phản xạ sinh dưỡng và cung phản xạ vận động.
Câu 8. Trình bày thí nghiệm
a. Tìm hiểu chức năng của tủy sống: Quy trình? Kết quả? Kết luận? Nêu chức năng của chất trắng và chất xám trong tủy sống.
b. Tìm hiểu chức năng của rễ tủy.
c. Tìm hiểu chức năng của tiểu não (chim bồ câu hoặc ếch).
Câu 8. Giải thích một số hiện tượng sau:
a. Bác sĩ thường khuyên mọi người nên uống 1,5-2 lít nước 1 ngày.
b. Người khiếm thị có thể đọc được và viết được chữ nổi.
c. Nhiều người sau khi tắm nắng (tắm biển) một vài ngày, da thường bị đen đi.
d. Người say rượu đi đứng không vững, dễ ngã.
e. Khi bị tổn thương đại não trái sẽ làm tê liệt các phần thân bên phải và ngược lại.
f. Những người bị chấn thương sọ não do tai nạn hoặc tai biến thường bị mất trí nhớ, bị liệt hoặc mất khả năng giao tiếp bằng ngôn ngữ.