Gọi số sách cần tìm là a ( 100\(\le\) a \(\le\) 150)
Theo đề bài, ta có: a\(⋮\) 10 ; a\(⋮\) 12; a \(⋮\) 15
\(\Rightarrow\) a \(\in\) BC( 10; 12; 15)
Ta có: 10=2.5 ; 12=22 . 3 ; 15=3. 5
BCNN( 10; 12; 15) = 22. 3. 5= 60
BC (10; 12; 15) = B(60) = \(\left\{0;60;120;180;...\right\}\)
Vì 100\(\le\) a \(\le\) 150 nên a = 120
Vậy : số sách đó là 120 quyển
Gọi số sách là a(quyển, a \(\in\) N*)
Theo đề bài, số sách nếu xếp thành từng bó 10 quyển, 12 quyển hoặc 15 quyển đều vừa đủ \(\Rightarrow\)a ⋮10;12;15
\(\Rightarrow\)a ∈BC(10,12,15)
Ta có:
10= 2.5 ; 12= 22.3 ; 15 =3.5
\(\Rightarrow\) BCNN(10,12,15)=22.3.5 = 60
\(\Rightarrow\) BC(10,12,15)={0;60;120;180;...)
Do số sách trong khoảng từ 100 đến 150
\(\Rightarrow\) Số sách là 120 quyển sách.
Vậy số sách là 120 quyển sách.
- Phân tích: 10 = 2.5 12 = 22.3 15 = 3.5
- Chọn thừa số chung, riêng: đó là 2, 3, 5
- Số mũ lớn nhất của 2 là 2, của 3 và 5 là 1
=> BCNN(10, 12, 15) = 22.3.5 = 60
Do đó BC(10, 12, 15) = {0, 60, 120, 180, ...}
Theo đề bài, số sách trong khoảng từ 100 đến 150 (tức là 100 < số sách < 150) nên số sách = 120 (quyển).