nFe = 1
Số ng tử Fe = 6.023 . 1023
=> Số p = số e = 1.56598 . 1025
Số n = 1,8069 . 1023
1kg Fe
nFe = 125 : 7
=> Số e = 27,964 . 1025
=> me = 2.545 . 10-4 ( kg )
nFe = 1
Số ng tử Fe = 6.023 . 1023
=> Số p = số e = 1.56598 . 1025
Số n = 1,8069 . 1023
1kg Fe
nFe = 125 : 7
=> Số e = 27,964 . 1025
=> me = 2.545 . 10-4 ( kg )
Cho biết Fe có 26p, 26e và 30n.
a. Tính khối lượng tuyệt đối của 1 nguyên tử Fe theo gam ?
b. Tính tỷ số khối lượng của các electron trong nguyên tử sắt so với khối lượng toàn
nguyên tử?
a) Biết 1nguyên tử sắt gồm 26p, 26e, 30n. Tính:
(1)Khối lượng (e) trong 1kg sắt
(2)Khối lượng sắt chứa 1kg (e)
b) Cho biết nhôm có 13p,13e và 14n
(1)Tính tỉ số khối lượng của e trong ngtử nhôm so với khối lượng của toàn ngtử.
(2)Từ kết quả đó coi khối lượng ngtử thực tế bằng khối lượng hạt nhân đc không?
(3)Tính khối lượng của ngtử nhôm theo gam
trong 1kg Fe có bao nhiêu g electron . biết 1mol nguyên tử Fe có khối lượng 55,85g . một nguyên tử sắt có 26e
Bài 7. Trong 1 kg sắt có bao nhiêu gam electron? Cho biết 1 mol nguyên tử sắt có khối lượng
55,85g, 1 nguyên tử sắt có 26 electron.
Bài 8. Nguyên tử khối của Neon là 20,179. Hãy tính khối lượng của một nguyên tử neon theo gam
và kg.
Bài 9. Nguyên tử khối của canxi là 40,08. Hãy tính khối lượng của một nguyên tử canxi theo gam
và kg.
Bài 10. Beri, oxi, nitơ và magie lần lượt có nguyên tử khối bằng :
mBe = 9,012u ; mO = 15,999u ; mN = 14,007u ; mMg = 24,31u; mFe = 55,85u; mMg = 24,31u
Tính khối lượng của 1 nguyên tử các nguyên tố trên theo gam và kg.
- tính khối lượng 1 nguyên tử
C có 6p, 6n ,6e
M có 7p, 7n, 7e
Al có 13p, 14n, 13e
Fe có 26p, 30n, 26e
mc =
mn =
mAl =
mFe=
a.56g sắt chứa bao nhiêu hạt proton, hạt notron, hạt electron. Biết một nguyên tử sắt gồm 26 hạt proton, 30 hạt notron, 26 hạt electron.
b. Trong 1kg sắt có bao nhiêu gam electron?
c. Bao nhiêu kg sắt chứa 1kg electron?
Nguyên tử khối của neon là 20,179; nitơ là 14,007 ; magie là 24,305 ; sắt là 55,845. Hãy tính khối lượng của một nguyên tử trên theo kg, gam. Giúp mình vs ạ!
Viết kí hiệu nguyên tử của các nguyên tố trong các trường hợp sau:
a. Nguyên tử sắt có số hiệu nguyên tử là 26, số khối là 56.
b. Lớp vỏ nguyên tử kali có 19 hạt, hạt nhân có chứa 39 hạt.
c. Nguyên tử heli có 2 proton và 2 nơtron.
d. Nguyên tử natri có 11 electron và 12 nơtron.
e. Hạt nhân nguyên tử magie chứa 25 hạt, lớp vỏ chứa 12 hạt.
f. Nguyên tử crom có điện tích hạt nhân là 24+, số hạt không mang điện là 28.
g. Nguyên tử brom có điện tích vỏ nguyên tử là 35-, số khối là 79.
h. Nguyên tử nitơ có 7 hạt mang điện dương, số n nhiều hơn số p là 1.
i. Nguyên tử oxi có 8 hạt mang điện âm, số n bằng số p.
j. Hạt nhân nguyên tử nhôm có 13 hạt mang điện, số hạt mang điện âm ít hơn số hạt không mang điện là 1.
k. Nguyên tử neon có tổng hạt mang điện là 20, số nơtron bằng số proton.
l. Nguyên tử bari có số đơn vị điện tích hạt nhân là 56, số n nhiều hơn số p là 25 hạt.
Dạng 1. Tính bán kính nguyên tử, khối lượng riêng Bài 1. Nguyên tử kẽm có bản kinh là r=1,35.10^{-10}m, có khối lượng nguyên tử là 54U khối lượng riêng của nguyên tử sắt. a/ Tìm b/ Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung vào hạt nhân với bán kinh r = 2.10 m. Tính khối lượng riêng của nguyên tử kẽm.