trước khi bắn : , v=0
sau khi bắn : vđ= 600 m/s
theo đ/l BT động lượng : (ms+mđ).v = ms.vs + mđ.vđ
=> vđ= -3 m/s
trước khi bắn : , v=0
sau khi bắn : vđ= 600 m/s
theo đ/l BT động lượng : (ms+mđ).v = ms.vs + mđ.vđ
=> vđ= -3 m/s
Một khẩu súng có khối lượng 8kg bắn ra viên đạn khối lượng 40g. Vận tốc đạn ra khỏi lòng súng là 600m/s. Súng giật lùi với vạn tốc có độ lớn là
a −3m/s b 3m/s c l,2m/s d −l,2m/s
Một khẩu đại bác có khối lượng 500kg bắn ra viên đạn có khối lượng 5kg, viên đạn ra khỏi nòng với tốc độ 5m/s. Tính tốc độ khẩu đại bác khi bị giật lùi?
Bài 1: Một khẩu súng M = 4kg bắn ra viên đạn m = 20g. Vận tốc của đạn ra khỏi nòng súng là 600m/s. Súng giật lùi với vận tốc V có độ lớn là bao nhiêu?
Bài 2. Một chiếc xe có khối lượng 200 kg chuyển động thẳng đều lên một dốc có chiều dài 200 m và cao 10 m với vận tốc là 18 km/h. Lấy g = 10 m/s2. Biết lực ma sát giữa xe và mặt dốc có độ lớn không đổi và bằng 50 N.
a. Tính công và công suất của động cơ xe.
b. Sau đó xe chuyển động xuống dốc nhanh dần đều. Biết vận tốc ở định dốc là 18 km/h và ở chân dốc là 54 km/s. Tính công và công suất trung bình của động cơ xe khi xuống dốc
một bể pháo có khối lượng là 1500 kg bắn một viên đạn có khối lượng 5 kg với vận tốc khi ra khỏi lòng là 600 m/s. Tính vận tốc giật lùi của bể pháo trong hai trường hợp
1, đạn được bắn theo phương ngang
2,đạn được bắn theo phương hợp với phương ngang một góc 60 độ
Một khẩu pháo có khối lượng m1 = 130kg được đặt trên một toa xe nằm trên đường ray biết toa xe có khối lượng m2 = 20kg khi chưa nạp đạn. Viên đạn được bắn ra theo phương nằm ngang dọc theo đường ray biết viên đạn có khối lượng m3 = 1kg. Vận tốc của đạn khi bắn ra khỏi nòng súng thì có vận tốc v0 = 400m/s so với súng. Hãy xác định vận tốc của toa xe sau khi bắn trong các trường hợp:
a. Toa xe nằm yên trên đường dây
b. Toa xe đang chuyển động với vận tốc v1 = 18km//h theo chiều bắn đạn.
c. Toa xe đang chuyển động với vận tốc v1 = 18km//h theo chiều ngược với đạn.
1)Một xe lăn A đang chuyển động với vận tốc 3,6 km/h đến va chạm vào xe lăn B có khối lượng 200g đang đứng yên. Sau va chạm xe lăn A dội lại với vận tốc 0,1 m/s còn xe lăn B chạy với vận tốc 0,55 m/s. Khối lượng của xe lăn A là:
A. 100g B. 400g C. 327,3g D. 122,2g
2)Đặc điểm nào sau đây không phải là động năng của một vật:
A. luôn không âm B. phụ thuộc hệ quy chiếu
C. tỷ lệ với khối lượng của vật D. tỷ lệ với vận tốc của vật
3)Công suất của một người kéo một thùng nước nặng 15kg chuyển độg đều với vận tốc 0,3 m/s từ giếng sâu 6m lên (g=10 m/s2)
A. 4,5W B. 15W C. 45W D. 90W
4)Từ điểm M (có độ cao so với mặt đất bằng 0,8 m) ném lên một vật với vận tốc đầu bằng 2 m/s. Biết khối lượng của vật bằng 0,5kg , lấy g=10 m/s2. Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Cơ năng cưa vật bằng:
A. 4J B. 5J C. 8J D. 1J
5)Chiếc xe chạy trên đường ngang với vận tốc 10 m/s va chạm mềm vào một chiếc xe khác đang đứng yên và có cùng khối lượng. Biết va chạm mềm, sau va chạm vận tốc 2 xe là:
A. v1=0; v2=10m/s B. v1=v2=5m/s
C. v1=0; v2=5m/s D. v1=v2=10m/s
6)Khi bị ném 3cm một lò xo có thế năng đàn hồi bằng 0,18J. Độ cứng của lò xo bằng:
A. 300N/m B. 400N/m C. 500N/m D. 200N/m
7)Một khẩu đại bác khối lượng 6000kg bắn đi một đầu đạn khối lượng 37,5kg. Khi đạn nổ, khẩu súng giật lùi về phía sau với vận tốc v1=2,5m/s. Khi đó đầu đạn đạt được vận tốc bằng bao nhiêu?
A. 500m/s B. 450m/s C. 400m/s D. 350m/s
8)Một cần câu nâng đều một thùng hàng có khối lượng 1 tấn lên cao 3m trong 1 phút, cho g=10m/s2. Công suất của động cơ cần cẩu là:
A. 3 kW B. 0,5 kW C. 5 kW D. 0,3 kW
9)Một vật có khối lượng m=100g rơi tự do, cho g=10 m/s2. Vật có động năng 20J sau khi rơi được:
A. 1 giây B. 4 giây C. 2 giây D. 5 giây
10)Khối lượng súng là 4kg và của đạn là 50g. Lúc thoát khỏi nòng súng là:
A. 0,6 m/s B. 7 m/s C. 10 m/s D. 12 m/s
giải ra giúp mình với
Một viên đạn có khối lượng 20g vận tốc 600m/s .tính độ biến thiên động lượng của viên đạn và lực cản trung bình mà bức tường tác dụng lên viên đạn xuyên qua tường △t= 0,001s
Người ta bắn một viên đạn có khối lượng m =6g vào trong một khối có khối lượng M =2kg, ban đầu khối nằm yên trên mép bàn cao h=1m. Sau va chạm, viên đạn vẫn còn nằm trong khối. Khối và viên đạn rơi cách chân bàn l =2m. Xác định vận tốc ban đầu của viên đạn