Một gen có 150 chu kì xoắn và số nucleeotit loại G chiếm 30% tổng số nucleotit của phân tử. Trên mạch đơn thứ nhất có 200A và 300X. Gen bị đột biến tại một cặp nucleeotit. Khi gen đột biến nhân đôi liên tiếp 6 lần đã đòi hỏi môi trường cung cấp tổng số 37863 nucleotit lịa A và số lien kết hidro bị phá vỡ là 245637 liên kết. Hãy xác định số nucleotit mỗi loại trên mỗi mạch của gen bình thường và dạng đột biến đã xảy ra.
* Gen bình thường
+ Số nu của gen là: 150 . 20 = 3000 nu
+ Số nu mỗi loại của gen là
G = X = 30% . 3000 = 900 nu
A = T = (3000 : 2) - 900 = 600 nu
* Gen đột biến
+ Số nu loại A môi trường cung cấp cho gen đột biến nhân đôi 6 lần là:
Amt = A . (26 - 1) = 37863 nu
\(\rightarrow\) A = T = 601 nu
+ Số liên kết H bị phá vỡ là: Hgen . (26 -1) = (2A + 3G) . (26 - 1) = 245637 liên kết
\(\rightarrow\) 2A + 3G = 3899 liên kết
\(\rightarrow\) G = X = 899 liên kết
+ Ta nhận thấy số lượng nu loại A của gen đột biến tăng thêm 1 và số nu loại G của gen đột biến giảm đi 1 so với gen bình thường
\(\rightarrow\)Đột biến xảy ra ở đây là đột biến thay thế 1 cặp AT bằng 1 cặp GX