hãy phân tích yếu tố biện chứng , siêu hình về phương pháp luận trong quan niệm sống ' sông có khúc , người có lúc
giúp e giải câu này với ạ :((
1.Nêu 2 ví dụ chứng minh thực tiễn là cơ sở của nhận thức từ đó rút ra bài học.
2.Phân tích yếu tố duy vật và duy tâm trong câu:"Sống chết có mệnh/ Giàu sang do trời.
Giúp mình mấy câu này với mọi người !
Câu 11: Vườn rau khô héo vì hạn hán kéo dài nên không có nước tưới là ví dụ thể hiện phủ định
A. biện chứng B. tự nhiên.
C. siêu hình. D. khách quan.
Câu 12: Ví dụ nào dưới đây là phủ định siêu hình?
A. Bạn T đập nát hạt đậu.
B. Hạt đậu phát triển thành cây đậu.
C. Xã hội phong kiến thay thế xã hội chiếm hữu nô lệ.
D. Xã hội tư bản chủ nghĩa thay thế xã hội phong kiến.
Câu 13: Ví dụ nào dưới đây không đúng khi nói về phủ định siêu hình?
A.Nước thải chưa được xử lí làm ô nhiễm môi trường nước dẫn đến cá chết hàng loạt.
B. Gió bão làm đổ cây cối.
C. Con người sử dụng hóa chất độc hại tiêu diệt sinh vật.
D. Xã hội tư bản chủ nghĩa thay thế xã hội phong kiến.
Câu 14: Nội dung nào dưới đây là phủ định biện chứng?
A. Bão làm đổ cây. B. Sâu ăn hết lá cây.
C. Cây lúa trổ bông. D. Đổ hoá chất xuống hồ làm cá chết.
Câu 15: Ví dụ nào dưới đây là đúng khi nói về phủ định biện chứng?
A. Bão làm đổ cây.
B. Gió bão làm ảnh hưởng đến cây ăn quả.
C. Cây xoài ra hoa ra quả.
D. Đổ hoá chất xuống hồ làm cá chết.
Câu 16: Quá trình phát triển từ trứng – tằm -> nhộng thể hiện quan điểm phủ định
A. hoàn toàn cái cũ. B. tự nhiên.
C. biện chứng. D. siêu hình.
Câu 17: Mọi sự hiểu biết của con người đều trực tiếp nảy sinh từ
A. chân lý. B. nhận thức. C. thực tiễn. D. kinh nghiệm.
Câu 18: Thông qua quá trình hoạt động thực tiễn khả năng của con người ngày càng sâu sắc, đầy đủ hơn về sự vật, hiện tượng thể hiện thực tiễn là
A. cơ sở của nhận thức. B. mục đích của nhân thức.
C. tiêu chuẩn của chân lí. D. động lực của nhận thức.
Câu 19: Khi biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động bàn tay con người trở nên khéo léo hơn, tư duy phát triển hơn thể hiện thực tiễn là
A. cơ sở của nhận thức. B. mục đích của nhân thức.
C. tiêu chuẩn của chân lí. D. động lực của nhận thức.
Câu 20: Nhờ có sự tiếp xúc tác động vào sự vật hiện tượng mà con người phát hiện ra các thuộc tính, hiểu được bản chất
A. quy luật của chúng. B. quy định của chúng.
C. quy cách. D. vấn đề liên quan.
Câu 21: Thực tiễn luôn luôn vận động, luôn đặt ra những yêu cầu mới thúc đẩy nhận thức phát triển là vai trò nào của thực tiễn?
A. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.
B. Thực tiễn là động lực của nhận thức.
C. Thực tiễn là mục đích của nhận thức.
D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý.
Câu 22: Thực tiễn là động lực của nhận thức vì thực tiễn
A. luôn cải tạo hiện thực khách quan.
B. thường hoàn thiện những nhận thức chưa đầy đủ.
C. thường kiểm nghiệm tính đúng đắn hay sai lầm.
D. luôn luôn đặt ra những yêu cầu mới cho nhận thức.
Câu 23: Thực tiễn là mục đích của nhận thức vì
A. nhu cầu nhận thức thế giới khách quan của con người.
B. thực tiễn đề ra nhu cầu, nhiệm vụ và phương hướng phát triển của nhận thức.
C. mục đích cuối cùng của nhận thức là nhằm cải tạo hiên thực khách quan.
D. con người cần giải quyết những nhu cầy nảy sinh.
Câu 24: Câu nói: "Lí luận mà không liên hệ với thực tiễn là lí luận suông" thể hiện vai trò nào của thực tiễn đối với nhận thức?
A. Cơ sở. B. Động lực.
C. Tiêu chuẩn của chân lý. D. Mục đích.
Câu 25: Các tri thức khoa học chỉ có giá trị khi nó được vận dụng vào thực tiễn là thể hiện vai trò nào của thực tiễn đối với nhận thức?
A. Thực tiễn là cơ sở. B. Thực tiễn là động lực.
C. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý. D. Thực tiễn là mục đích.
Câu 26: Chỉ có đem những tri thức thu nhận được kiểm nghiệm qua thực tiễn mới đánh giá được tính đúng đắn hay sai lầm của chúng thể hiện vai trò nào của thực tiễn đối với nhận thức?
A. Thực tiễn là cơ sở . B. Thực tiễn là động lực.
C. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lí. D. Thực tiễn là mục đích.
Câu 27: Việc vận dụng tri thức vào thực tiễn còn có tác dụng bổ sung hoàn thiện những tri thức
A.đã cũ. B. chưa đầy đủ. C. vốn có. D. đang cần có.
Câu 28. Con người là chủ thể của lịch sử nên con người cần phải được
A. quan tâm. B. chăm sóc. C. tôn trọng. D. yêu thương.
Câu 29: Là chủ thể của lịch sử, con người cần phải được
A. tạo công ăn việc làm. B. chăm sóc sức khỏe.
C. đảm bảo các quyền chính đáng của mình. D. đáp ứng đầy đủ các nhu cầu.
Câu 30: Con người là chủ thể của lịch sử cho nên sự phát triển của xã hội phải vì con người. Điều này khẳng định con người là
A. chủ thể của sự phát triển xã hội. B. mục tiêu của sự phát triển xã hội.
C. động lực của sự phát triển xã hội. D. cơ sở của sự phát triển xã hội.
Câu 5: Phương pháp xem xét sự vật, hiện tượng trong sự ràng buộc lẫn nhau, trong sự vận động và phát triển không ngừng là quan điểm của phương pháp luận A. triết học. B. logic. C. biện chứng. D. lịch sử. Câu 6: Quan điểm xem xét sự vật, hiện tượng một cách phiến diện, cô lập là phương pháp luận A. duy tâm. B. duy vật. C. siêu hình. D. biện chứng. Câu 7: Quan niệm “Con hư tại mẹ, cháu hư tại bà” mang yếu tố nào sau đây về phương pháp luận? A. Duy tâm. B. Duy vật. C. Biện chứng. D. Siêu hình. Câu 8: Trong các câu ca dao tục ngữ sau, câu nào không phải là phương pháp luận biện chứng? A. Rút dây động rừng B. Con vua thì lại làm vua C. Có công mài sắt có ngày nên kim D. Nước chả đá mòn Câu 9: Anh Q và anh T vốn là hàng xóm nhưng đã xảy ra việc đánh nhau. Trước sự việc trên chị C phán đoán anh Q và Anh T vốn đã có những hiểu lầm từ trước nên mới xảy ra sự việc trên. Anh A lại khẳng định bố anh Q trước đã từng bị đi tù vì tội đánh người gây thương tích, nên giờ anh Q đánh anh T là điều dễ hiểu. Còn anh D thở dài giá mà cả hai anh Q và T bớt nóng giận thì đã không xảy ra chuyện đáng buồn trên. Trong trường hợp này, ai là người có phương pháp luận siêu hình? A. Anh D. B. Chị C. C. Anh A. D. Anh D và anh A. Câu 10: Tháng bảy âm lịch, mẹ H mua nhiều vàng mã cúng giải hạn cho cả nhà. Bà thì không sát sinh và chỉ đi ra khỏi nhà vào những cung giờ đẹp. Anh trai H thì mong tháng cô hồn qua nhanh để đầu tư mua một miếng đất. Còn H đang lo ôn thi, nên suốt ngày đóng cửa ngồi trong phòng học bài. Bố thấy vậy nên bảo mẹ mua nhiều đồ ăn để H có sức ôn thi cho tốt. Những ai trong gia đình H là người có thế giới quan duy tâm? A. Mẹ, bà và anh trai H. B. Bố và H. C. Mẹ và bà H. D. Cả bà, bố mẹ, anh trai và H. CHỦ ĐỀ 1 : Sự vận động và phát triển của thế giới vật chất. Câu 11: Nội dung nào dưới đây phù hợp với quan điểm biện chứng khi nói về vận động? A. Sự vật và hiện tượng lặp đi lặp lại. B. Sự vật và hiện tượng không biến đổi. C. Sự vật và hiện tượng phụ thuộc vào con người. D. Sự vật và hiện tượng không ngừng biến đổi. Câu 12: Nói đến vận động là nói đến yếu tố nào dưới đây của các sự vật và hiện tượng? A. cô lập. B. phát triển. C. biến đổi. D. tăng trưởng. Câu 13: Đối với các sự vật và hiện tượng vận động là A. cách thức diệt vong. B. kết quả tác động từ bên ngoài. C. sự hóa đổi vị trí của các vật. D. sự biến đổi nói chung.
II; Tự luận
Câu 1: Có quan niệm cho rằng: “Phát triển luôn đi theo con đường thẳng tắp”.
Theo em, quan niệm đó đúng hay sai? Vì sao? Cho ví dụ?
Câu 2: Cho 3 ví dụ về mâu thuẫn theo triết học Mác- Lênin?
Câu 3: Em hãy nêu mối quan hệ giữa sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất.
Câu tục ngữ: "Không ai giàu ba họ, không ai khó ba đời"đề cập đến phương pháp luận biện chứng hay phương pháp luận siêu hình? hãy rút ra bài học thực tiễn. Giúp mình với ạ Mk đang cần gấp
1.cho ví dụ về thực tiễn.
2.cho ví dụ về nhận thức cảm tính và nhận thức lí tính.
3. Cho ví dụ chứng minh chế độ chủ nghĩa xã hội mà việt nam đang xây dựng luôn hướng đến phát triển toàn diện con người .
Nêu ví dụ phủ định biện chứng trong các lĩnh vực: nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ thể hiện tính khách quan, tính kế thừa của từng ví dụ
2. Hãy nêu mối quan hệ giữa sự biển đổi về lượng và sự biến đổi về chất của sự vật hiện tượng. Em tự liên hệ bản thân về ý thức kiên trì trong học tập và nêu phương hướng khắc phục?