nO=nH2= 1.344/22.4=0.06 mol
=> mM= moxit - mO= 3.48 - 0.06*16=2.52g
2M + 2nHCl --> 2MCln + nH2
0.09/n_________________0.045
=> MM= 2.52/0.09/n=28n
BL :
=> n=2 => M=56
nFe= 0.045 mol
nFe : nO = 0.045 : 0.06 = 3 : 4
Vậy: CT của oxit : Fe3O4
nO=nH2= 1.344/22.4=0.06 mol
=> mM= moxit - mO= 3.48 - 0.06*16=2.52g
2M + 2nHCl --> 2MCln + nH2
0.09/n_________________0.045
=> MM= 2.52/0.09/n=28n
BL :
=> n=2 => M=56
nFe= 0.045 mol
nFe : nO = 0.045 : 0.06 = 3 : 4
Vậy: CT của oxit : Fe3O4
Hoà tan hết 25g hỗn hợp 2 kim loại gồm sắt và đồng bằng 500ml dd HCl thu được 4,48 lít khí (đktc).
a, Tính khối lượng kim loại từng hỗn hợp.
b, Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi khối lượng trong hỗn hợp ban đầu.
c, Dùng toàn bộ khí H2 thu được đem khử hoàn toàn 1 lượng sắt oxit vừa đủ là 11,6g.Xác định công thức hoá học của oxit sắt.
(MÌNH CẦN GẤP!!!)
Hoà tan hết một kim loại Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 4,958 lít khí H2 (đktc). Khối lượng Kim loại Zn cần dùng là:
A.13
B.14
C.15
D.16
Hòa tan 10,8g một kim loại hóa trị (III) trong dung dịch HCl 14,6% vừa đủ thì thu được 13,44 lít H2(đktc).
a. Xác định kim loại phản ứng.
b. Tính khối lượng dung dịch HCl 14,6% đã dùng.
Hòa tan 4.95gam hỗn hợp A gồm 2 kim loại Fe và R( có hóa trị không đổi) trong dung dịch HCl dư thu được 4.032 lít khí H2(đktc).Mặt khác nếu cùng hòa tan 1 lượng hỗn hợp kim loại trên bằng dung dịch HNO3 dư thu được 1.344 lít hỗn hợp khí B gồm NO và N2O có tỉ khối hơi so với H2 bằng 20.25.Xác định R
Cho 19,5 gam kim loại R chưa biết hóa trị vào dung dịch HCL thu được khí H2 dẫn toàn bộ khí H2 vào Fe3O4 đun nóng thu được 11,2 g kim loại Fe. Xác định kim loại R
R là một kim loại có hóa trị II . Đem hòa tan hoàn toàn a gam oxit của kim loại này vào 48 gam dung dịch H2SO4 6,125 % làm tạo thành dung dịch A có chứa 0,98 % H2SO4 .Khi dùng 2,8 lít cacbon (II) oxit để khử hoàn toàn a gam oxit nói trên thành kim loại , thu được khí B.Nếu lấy 0,7l khí B (đktc) cho qua dung dịch nước vôi trong dư thấy tạo ra 0,625g kết tủa.Tính a và tìm kim loại R biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn
cho 4 6 gam kim loại m vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và thoát ra 2,576 lít khí H2(đktc). Kim loại M là
cho đáp án thôi, khỏi cần trình bày ạ
Cho 5,6 gam kim loại Fe tác dụng với 150 ml dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được muối sắt (II) clorua (FeCl2) và khí H2. a. Tính nồng độ mol dung dịch HCl đã phản ứng và thể tích khí H2 (ở đktc) sau phản ứng? b. Cần dùng bao nhiêu lít dung dịch NaOH 2M để phản ứng hết với muối sắt (II) clorua (FeCl2) thu được ở trên