Văn bản ngữ văn 8

AN

Kể tên các loại dấu câu và nêu công dụng của nó

NQ
8 tháng 7 2019 lúc 9:27

Dấu câu

Công dụng

Dấu chấm

Kết thúc câu tường thuật.

Dấu chấm hỏi

Kết thúc câu nghi vấn.

Dấu chấm than

Kết thúc câu cảm thán hay cầu khiến.

Dấu phẩy

Ngăn cách các từ; cụm từ.

Dấu chấm phẩy

Ngăn cách các bộ phận của câu.

Dấu hai chấm

Biểu hiện sự giải thích câu dẫn chứng, liệt kê.

Dấu chấm lửng

Thay thế phần ý không diễn đạt thành lời...

Dấu gạch ngang

Tách biệt các thành phần biệt lập hoặc báo hiệu một lời nói độc thoại hay đối thoại.

Dấu ngoặc đơn

Tách biệt các thành phần biệt lập.

Dấu ngoặc kép

Đánh dấu lời dẫn trực tiếp, hoặc đánh dấu từ ngữ với ý mỉa mai (dấu nháy) hoặc dùng ghi tên tác phẩm, sách trong một câu đề cập đến chúng.

Bình luận (0)
TP
8 tháng 7 2019 lúc 17:08

* Dấu chấm phẩy :

- đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp

- Đánh dấu ranh gới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp

* Dấu chấm lửng:

- Tỏ ý còn nhiều sự vật , hiện tượng tương tự chưa kể hết

- Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng ngắt quãng

- Làm giãn nhịp điệu câu văn , chuẩn bị cho sự xuất hiện của 1 từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm

* Dấu gạch ngang :

- đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phạn chú thích , giải thích trong câu

- Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê

- Nối các từ nằm trong một liên danh

Bình luận (0)
MN
8 tháng 7 2019 lúc 10:14

1 Dấu chấm(.)

Dùng để kết thúc câu kể.
Ví dụ:
- Em là học sinh trường Kim Đồng.

2.Dấu hỏi(?)
Dùng để kết thúc câu nghi vấn (câu hỏi).
VD: Bạn làm gì thế?

3.Dấu chấm lửng (dấu ba chấm)(…)
Dùng khi người viết không muốn liệt kê hết sự vật, hiện tượng trong chủ đề.
Ví dụ: Tập đọc, Chính tả, Luyện từ và câu... là những phân môn của Tiếng Việt.
Ngoài ra, dấu chấm lửng còn sử dụng để:
- Đặt cuối câu khi người viết không muốn nói hết ý mình mà người đọc vẫn hiểu những ý không nói ra.
- Đặt sau từ ngữ biểu thị lời nói đứt quãng. VD: Tôi ...muốn.... khóc....
- Đặt sau từ ngữ tượng thanh để biểu thị sự kéo dài âm thanh. VD: Tùng tùng tùng ....
- Đặt sau từ ngữ biểu thị sự châm biếm, hài hước hoặc gây bất ngờ trong suy nghĩ của người đọc.

4.Dấu hai chấm(:)
- Báo hiệu một sự liệt kê. VD: Lớp 4 có rất nhiều môn học: Toán, TIếng Việt, Khoa học, Lịch sử - Địa lí....
Ngoài ra, dấu hai chấm còn sử dụng để:
- Nhấn mạnh ý trích dẫn trực tiếp.
- Dùng báo hiệu nội dung lời của các nhân vật trong đối thoại

5. Dấu chấm than(!)
Dùng để kết thúc câu cảm thán hay câu cầu khiến
Ngoài ra, dấu chấm than còn sử dụng để:
- Kết thúc câu gọi hoặc câu đáp
- Tỏ thái độ mỉa mai hay ngạc nhiên đối với sự kiện vừa nêu

6.Dấu gạch ngang (-)
- Đặt đầu dòng trước những bộ phận liệt kê
- Đặt đầu dòng trước lời đối thoại
- Ngăn cách thành phần chú thích với thành phần khác trong câu. VD: "Đây là món quà nhỏ, hi vọng sẽ giúp ích cho bố" - Pax-can thầm nghĩ.
- Đặt nối những tên địa danh, tổ chức có liên quan đến nhau. VD: Hi-ma-lay-a
- Dùng trong cách đề ngày, tháng, năm. VD: Hôm nay là chủ nhật, ngày 28-2-2016.

7.Dấu ngoặc đơn (())
Tác dụng của dấu ngoặc đơn là:
- Dùng để ngăn cách thành phần chú thích với các thành phần khác.
VD: Tôi (một cô gái mới lớn) vẫn chưa có nhiều vốn sống.
- Dùng để giải thích ý nghĩa cho từ.
VD: Các tài liệu và các công trình khoa học nghiên cứu về hệ Truyền động điệnkinh điển (thế kỷ 20) mặc dù chất lượng chưa cao nhưng nó là nền tảng và là động lựclớn cho sự ra đời của các công trình khoa học, các tài liệu có chất lượng cao
- Dùng để chú thích nguồn gốc của dẫn liệu
VD: Bài thơ "Mưa" (Trần Đăng Khoa) là một chuỗi những hình ảnh và am thanh sống động.
- Bổ sung, làm rõ ý:
VD: Bài "Phép trừ phân số" (tiếp theo) rất dễ hiểu.

8.Dấu ngoặc kép (“”)
Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu tên tài liệu, sách, báo dẫn trong câu
Ví dụ: Em thích nhất bài thơ "Những em bé ngủ ngoan trên lưng mẹ".
Người viết còn sử dụng dấu ngoặc kép để:
- Trích dẫn lời nói được thuật lại theo lối trực tiếp.
VD: Cô bảo: "Các con làm bài nhé!"
- Đóng khung tên riêng tác phẩm- Đóng khung một từ hoặc cụm từ cần chú ý. VD: Hôm nay chúng ta học bài "Phép trừ phân số".

9.Dấu chấm phẩy(;)
- Dùng để ngăn cách các vế trong câu ghép. VD: Cô ấy lớn lên ở một vùng quê nghèo; ngược lại, tôi được sinh ra từ một thành phố lớn vào bậc nhất.
- Đứng sau các bộ phận liệt kê. VD: Để phòng tránh tiếng ồn, ta cần phải:
- Tuân thủ các quy định noi cộng cộng;
- Dùng hệ thống ngăn chặn tiếng ồn.

10. Dấu phẩy(,)
Đây là loại dấu câu được dùng nhiều trong các văn bản và có nhiều chức năng
- Dùng để ngăn cách thành phần chính với thành phần phụ của câu. VD: Hôm nay, chúng ta được nghỉ.
- Dùng để ngăn cách các vế trong câu ghép. VD: Mây bay, gió thổi, mọi vật đều không thay đổi.
- Dùng để liên kết các yếu tố đồng chức năng. VD: Em thích đọc sách, nghe nhạc va đi du lịch.

Bình luận (0)
BT
8 tháng 7 2019 lúc 10:50

Dấu câuCông dụng

Dấu chấm Đặt cuối câu trần thuật
Dấu chấm hỏi Đặt cuối câu nghi vấn
Dấu chấm than Đặt cuối câu cầu khiến và câu cảm thán
Dấu phẩy

Dùng để đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận câu. Cụ thể:

- giữa các thành phần phụ của câu với chủ ngữ và vị ngữ

- giữa các từ ngữ có cùng chức vụ ngữ pháp

- giữa một từ ngữ với các bộ phận chú thích của nó

- giữa các vế của câu ghép

Dấu chấm lửng

Dùng để:

- Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết

- Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng

- Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước châm biếm.

Dấu chấm phẩy

Dùng để:

- Đánh dấu ranh giới giữa các vế của câu ghép

- Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.

Dấu gạch ngang

- để chú thích, giải thích

- đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê

- nối các từ trong một liên danh

- nối các tiếng trong từ mượn gồm nhiều tiếng

- nối các từ nằm trong một liên danh

Dấu ngoặc đơn

Đánh dấu:

- phần giải thích

- phần thuyết minh

- phần bổ sung thêm

Hai dấu chấm

Dùng để:

- báo trước phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó

- báo trước lời dẫn trực tiếp hay đối thoại

Dấu ngoặc kép

- Đánh dấu từ ngữ, câu đoạn dẫn trực tiếp

- Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai

- Đánh dấu tờ báo, tác phẩm, tập san,… được dẫn.

Bình luận (0)
H24
8 tháng 7 2019 lúc 15:00

Các dấu câu đã học:

- Dấu chấm phẩy:

+ Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp.

+ Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.

- Dấu chấm lửng:

+ Tỏ ý còn nhiều nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa kể hết.

+ Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quảng.

+ Làm giãn nhịp điệp câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.

- Dấu gạch ngang:

+ Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu.

+ Đặt ở đầu dòng để đánh dấu trực tiếp lời nói của nhân vật hoặc để liệt kê.

+ Nối các từ nằm trong một liên danh.

Bình luận (0)
H24
8 tháng 7 2019 lúc 18:23

Các loại dấu câu và công dụng : ( 11 loại dấu câu ) :

1. Dấu chấm : Dùng để kết thúc câu tường thuật.

2. Dấu chấm hỏi : Dùng để kết thúc câu nghi vấn (câu hỏi).

3. Dấu chấm than :

- Dùng để kết thúc câu cảm thán hay câu cầu khiến

- Ngoài ra, dấu chấm than còn sử dụng để:

+ Kết thúc câu gọi hoặc câu đáp

+ Tỏ thái độ mỉa mai hay ngạc nhiên đối với sự kiện vừa nêu

4 .Dấu ngoặc đơn

- Dùng để ngăn cách thành phần chú thích với các thành phần khác

- Dùng để giải thích ý nghĩa cho từ

- Dùng để chú thích nguồn gốc của dẫn liệu

5 . Dấu ngoặc kép : Dùng để đánh dấu tên tài liệu, sách, báo dẫn trong câu

6. Dấu chấm phẩy

- Dùng để ngăn cách các vế trong câu ghép

- Đứng sau các bộ phận liệt kê

7. Dấu phẩy

- Dùng để ngăn cách thành phần chính với thành phần phụ của câu

- Dùng để ngăn cách các vế trong câu ghép

- Dùng để liên kết các yếu tố đồng chức năng

8. Dấu móc vuông (dấu ngoặc vuông) ([])

Dấu móc vuông [ ] được dùng nhiều trong văn bản khoa học với chức năng chú thích công trình khoa học của các tác giả được đánh theo số thứ tự A, B, C, … ở mục lục trích dẫn nguồn tư liệu và sách có lời được trích dẫn.

9. Dấu chấm lửng (dấu ba chấm) : Dùng khi người viết không muốn liệt kê hết sự vật, hiện tượng trong chủ đề

10. Dấu hai chấm

- Báo hiệu một sự liệt kê (Ví dụ như: Sóng địa chấn, nhịp tim của bệnh nhân,lưu lượng của các dòng chảy hay âm thanh, sóng điện từ, tín hiệu số,…)

- Ngoài ra, dấu hai chấm còn sử dụng để:

+ Nhấn mạnh ý trích dẫn trực tiếp

+ Chỉ phần đứng sau có chức năng thuyết minh hoặc giải thích cho phần trước

+ Dùng báo hiệu nội dung lời của các nhân vật trong đối thoại

11. Dấu gạch ngang :

- Đặt đầu dòng trước những bộ phận liệt kê

- Đặt đầu dòng trước lời đối thoại

- Ngăn cách thành phần chú thích với thành phần khác trong câu

- Đặt nối những tên địa danh, tổ chức có liên quan đến nhau

- Dùng trong cách đề ngày, tháng, năm

Bình luận (0)
H24
8 tháng 7 2019 lúc 19:03

Sai thì thông cảm cho ạ:(

Dấu chấm: Dùng để kết thúc câu.

Dấu phẩy: Dùng để ngăn cách các thành phần của câu.

Dấu hỏi: Để kết thúc câu nghi vấn

Dấu hai chấm: Biểu hiện sự giải thích.

Dấu chấm phẩy: Ngăn cách giữa các thành phần trong phép liệt kê

Dấu gạch ngang: Đặt đầu dòng trước lời đối thoại trực tiếp của nhân vân

Dấu ngoặc kép: Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật, hoặc biểu lộ sự châm biếm.

Dấu ngoặc đơn: Ngăn cách thành phần giải thích với các thành phần khác

Bình luận (0)
H24
9 tháng 7 2019 lúc 13:33

1. Dấu chấm (.)

- Dùng để kết thúc câu tường thuật.

Ví dụ:

- Mục tiêu học tập của cá nhân mỗi người học đặt ra thường không hoàn toàntrùng khớp với mục tiêu do giáo viên thiết kế.

2. Dấu chấm hỏi (?)

- Dùng để kết thúc câu nghi vấn (câu hỏi).

Ví dụ:

- Nghiên cứu khoa học nhằm mục đích gì? Nghiên cứu khoa học khó hay dễ ?

3. Dấu chấm lửng (dấu ba chấm) (…)

- Dùng khi người viết không muốn liệt kê hết sự vật, hiện tượng trong chủ đề.

Ví dụ:

- Đại học Sư phạm, Đại học Kỹ thuật Công nghiệp, Đại học Nông lâm, Đại họcY Dược, Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh, Đại học Công nghệ thông tin vàTruyền thông,…là các trường thành viên của Đại học Thái Nguyên

- Ngoài ra, dấu chấm lửng còn sử dụng để:

+ Đặt cuối câu khi người viết không muốn nói hết ý mình mà người đọc vẫn hiểu những ý không nói ra

+ Đặt sau từ ngữ biểu thị lời nói đứt quãng.

+ Đặt sau từ ngữ tượng thanh để biểu thị sự kéo dài âm thanh.

+ Đặt sau từ ngữ biểu thị sự châm biếm, hài hước hoặc gây bất ngờ trong suynghĩ của người đọc.

4. Dấu hai chấm (:)

- Báo hiệu một sự liệt kê (Ví dụ như: Sóng địa chấn, nhịp tim của bệnh nhân,lưu lượng của các dòng chảy hay âm thanh, sóng điện từ, tín hiệu số,…)

- Ngoài ra, dấu hai chấm còn sử dụng để:

+ Nhấn mạnh ý trích dẫn trực tiếp

+ Chỉ phần đứng sau có chức năng thuyết minh hoặc giải thích cho phần trước

+ Dùng báo hiệu nội dung lời của các nhân vật trong đối thoại

5. Dấu chấm than (!)

- Dùng để kết thúc câu cảm thán hay câu cầu khiến

- Ngoài ra, dấu chấm than còn sử dụng để:

+ Kết thúc câu gọi hoặc câu đáp

+ Tỏ thái độ mỉa mai hay ngạc nhiên đối với sự kiện vừa nêu

6. Dấu gạch ngang (-)

- Đặt đầu dòng trước những bộ phận liệt kê

- Đặt đầu dòng trước lời đối thoại

- Ngăn cách thành phần chú thích với thành phần khác trong câu

- Đặt nối những tên địa danh, tổ chức có liên quan đến nhau

- Dùng trong cách đề ngày, tháng, năm

7.Dấu ngoặc đơn (())

Ví dụ:

- Các tài liệu và các công trình khoa học nghiên cứu về hệ Truyền động điện kinh điển (thế kỷ 20) mặc dù chất lượng chưa cao nhưng nó là nền tảng và là động lựclớn cho sự ra đời của các công trình khoa học, các tài liệu có chất lượng cao

- Tác dụng của dấu ngoặc đơn là:

+ Dùng để ngăn cách thành phần chú thích với các thành phần khác

+ Dùng để giải thích ý nghĩa cho từ

+ Dùng để chú thích nguồn gốc của dẫn liệu

8. Dấu ngoặc kép (“”)

- Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu tên tài liệu, sách, báo dẫn trong câu

Ví dụ:

Hàng loạt sách và giáo trình như “Kỹ thuật biến đổi”, “Truyền động điện” “Cảm biến”, “Lý thuyết điều khiển tự động”, “Đo lường và điều khiển”, “Truyền động điện hiện đại”… đã ra đời tạo điều kiện thuận lợi cho việc thiết kế cáchệ truyền động tự động với chất lượng cao.

Trong nhiều văn bản in hiện nay, thay vì đánh dấu tên tài liệu, sách, báo bằngngoặc kép, người ta in nghiêng, gạch chân hoặc in đậm chúng.

Người viết còn sử dụng dấu ngoặc kép để:

- Trích dẫn lời nói được thuật lại theo lối trực tiếp

- Đóng khung tên riêng tác phẩm- Đóng khung một từ hoặc cụm từ cần chú ý

- Trong một số trường hợp thường đứng sau dấu hai chấm

9. Dấu chấm phẩy (;)

- Dùng để ngăn cách các vế trong câu ghép

- Đứng sau các bộ phận liệt kê

10. Dấu phẩy (,)

Đây là loại dấu câu được dùng nhiều trong các văn bản và có nhiều chức năng

- Dùng để ngăn cách thành phần chính với thành phần phụ của câu

- Dùng để ngăn cách các vế trong câu ghép

- Dùng để liên kết các yếu tố đồng chức năng

11. Dấu móc vuông (dấu ngoặc vuông) ([])

Dấu móc vuông [ ] được dùng nhiều trong văn bản khoa học với chức năng chú thích công trình khoa học của các tác giả được đánh theo số thứ tự A, B, C, … ở mục lục trích dẫn nguồn tư liệu và sách có lời được trích dẫn.

Ví dụ:

- [5]. Vũ Cao Đàm, Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, NXB KH&KT

- Ngoài ra, dấu móc vuông còn dùng để chú thích thêm cho chú thích đã có.

Bình luận (0)
NT
10 tháng 7 2019 lúc 10:14

1. Dấu chấm (.)

- Dùng để kết thúc câu tường thuật.

Ví dụ:

- Mục tiêu học tập của cá nhân mỗi người học đặt ra thường không hoàn toàntrùng khớp với mục tiêu do giáo viên thiết kế.

2. Dấu chấm hỏi (?)

- Dùng để kết thúc câu nghi vấn (câu hỏi).

Ví dụ:

- Nghiên cứu khoa học nhằm mục đích gì? Nghiên cứu khoa học khó hay dễ ?

3. Dấu chấm lửng (dấu ba chấm) (…)

- Dùng khi người viết không muốn liệt kê hết sự vật, hiện tượng trong chủ đề.

Ví dụ:

- Đại học Sư phạm, Đại học Kỹ thuật Công nghiệp, Đại học Nông lâm, Đại họcY Dược, Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh, Đại học Công nghệ thông tin vàTruyền thông,…là các trường thành viên của Đại học Thái Nguyên

- Ngoài ra, dấu chấm lửng còn sử dụng để:

+ Đặt cuối câu khi người viết không muốn nói hết ý mình mà người đọc vẫn hiểu những ý không nói ra

+ Đặt sau từ ngữ biểu thị lời nói đứt quãng.

+ Đặt sau từ ngữ tượng thanh để biểu thị sự kéo dài âm thanh.

+ Đặt sau từ ngữ biểu thị sự châm biếm, hài hước hoặc gây bất ngờ trong suynghĩ của người đọc.

4. Dấu hai chấm (:)

- Báo hiệu một sự liệt kê (Ví dụ như: Sóng địa chấn, nhịp tim của bệnh nhân,lưu lượng của các dòng chảy hay âm thanh, sóng điện từ, tín hiệu số,…)

- Ngoài ra, dấu hai chấm còn sử dụng để:

+ Nhấn mạnh ý trích dẫn trực tiếp

+ Chỉ phần đứng sau có chức năng thuyết minh hoặc giải thích cho phần trước

+ Dùng báo hiệu nội dung lời của các nhân vật trong đối thoại

5. Dấu chấm than (!)

- Dùng để kết thúc câu cảm thán hay câu cầu khiến

- Ngoài ra, dấu chấm than còn sử dụng để:

+ Kết thúc câu gọi hoặc câu đáp

+ Tỏ thái độ mỉa mai hay ngạc nhiên đối với sự kiện vừa nêu

6. Dấu gạch ngang (-)

- Đặt đầu dòng trước những bộ phận liệt kê

- Đặt đầu dòng trước lời đối thoại

- Ngăn cách thành phần chú thích với thành phần khác trong câu

- Đặt nối những tên địa danh, tổ chức có liên quan đến nhau

- Dùng trong cách đề ngày, tháng, năm

7.Dấu ngoặc đơn (())

Ví dụ:

- Các tài liệu và các công trình khoa học nghiên cứu về hệ Truyền động điện kinh điển (thế kỷ 20) mặc dù chất lượng chưa cao nhưng nó là nền tảng và là động lựclớn cho sự ra đời của các công trình khoa học, các tài liệu có chất lượng cao

- Tác dụng của dấu ngoặc đơn là:

+ Dùng để ngăn cách thành phần chú thích với các thành phần khác

+ Dùng để giải thích ý nghĩa cho từ

+ Dùng để chú thích nguồn gốc của dẫn liệu

8. Dấu ngoặc kép (“”)

- Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu tên tài liệu, sách, báo dẫn trong câu

Ví dụ:

Hàng loạt sách và giáo trình như “Kỹ thuật biến đổi”, “Truyền động điện” “Cảm biến”, “Lý thuyết điều khiển tự động”, “Đo lường và điều khiển”, “Truyền động điện hiện đại”… đã ra đời tạo điều kiện thuận lợi cho việc thiết kế cáchệ truyền động tự động với chất lượng cao.

Trong nhiều văn bản in hiện nay, thay vì đánh dấu tên tài liệu, sách, báo bằngngoặc kép, người ta in nghiêng, gạch chân hoặc in đậm chúng.

Người viết còn sử dụng dấu ngoặc kép để:

- Trích dẫn lời nói được thuật lại theo lối trực tiếp

- Đóng khung tên riêng tác phẩm- Đóng khung một từ hoặc cụm từ cần chú ý

- Trong một số trường hợp thường đứng sau dấu hai chấm

9. Dấu chấm phẩy (;)

- Dùng để ngăn cách các vế trong câu ghép

- Đứng sau các bộ phận liệt kê

10. Dấu phẩy (,)

Đây là loại dấu câu được dùng nhiều trong các văn bản và có nhiều chức năng

- Dùng để ngăn cách thành phần chính với thành phần phụ của câu

- Dùng để ngăn cách các vế trong câu ghép

- Dùng để liên kết các yếu tố đồng chức năng

11. Dấu móc vuông (dấu ngoặc vuông) ([])

Dấu móc vuông [ ] được dùng nhiều trong văn bản khoa học với chức năng chú thích công trình khoa học của các tác giả được đánh theo số thứ tự A, B, C, … ở mục lục trích dẫn nguồn tư liệu và sách có lời được trích dẫn.

Ví dụ:

- [5]. Vũ Cao Đàm, Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, NXB KH&KT

- Ngoài ra, dấu móc vuông còn dùng để chú thích thêm cho chú thích đã có.

Bình luận (0)
36
19 tháng 3 2022 lúc 19:53

Hiện nay, tiếng Việt dùng mười dấu câu là:
1. dấu chấm .
2. dấu hỏi ?
3. dấu cảm !
4. dấu lửng …
5. dấu phẩy ,
6. dấu chấm phẩy ;
7. dấu hai chấm :
8. dấu ngang –
9. dấu ngoặc đơn ()
10. dấu ngoặc kép “ ”
a) Dấu chấm
Dấu chấm đặt ở cuối câu báo hiệu câu đã kết thúc. Viết hiết câu phải ghi dấu chấm. Khi đọc, gặp dấu chấm phải hạ giọng và nghỉ hơi (nghỉ hơi một quãng bằng khoảng thời gian đọc một chữ). Chữ cái đầu câu phải viết hoa. Dấu chấm thường đặt ở cuối câu kể, đồng thời có khả năng đánh dấu sự kết thúc của một đoạn văn.

 
b) Dấu phẩy
- Dấu phẩy được đặt xen kẽ trong câu. Một câu có thể có một hoặc nhiều dấu phẩy. Khi đọc, gặp dấu phẩy phải ngắt hơi ngắn (thời gian ngắt hơi bằng bằng nửa quãng nghỉ hơi sau dấu chấm). Dấu phẩy giúp cho các ý, các phần trong câu được phân cách rõ ràng.
- Dấu phẩy dùng để:
+ Tách các bộ phận cùng loại (đồng chức) với nhau.
+ Tách các bộ phận phụ với nòng cốt câu.
+ Tách các vế câu ghép.
c) Dấu chấm hỏi
Dùng đặt cuối câu hỏi. Khi đọc câu có dấu chấm hỏi, cần nhấn mạnh vào nội dung cần hỏi .Thời gian nghỉ lấy hơi sau dấu phẩy như dấu chấm.Sau dấu chầm hỏi, bắt đầu một câu khác, phải viết hoa chữ cái đầu câu.
d) Dấu chấm than (dấu chấm cảm)
Là dấu câu dùng để đặt cuối câu cảm hoặc câu khiến.Khi gặp dấu chấm cảm phải nghỉ hơi như dấu chấm.
e) Dấu chấm phẩy
Là dấu dùng đặt giữa các vế câu hoặc các bộ phận đẳng lập với nhau. Khi đọc phải ngắt ở dấu chấm phẩy, ngắt quãng dài hơn so với dấu phẩy và ngắn hơn so với dấu chấm.
f) Dấu hai chấm: Là dấu dùng để:
- Báo hiệu lời tiếp theo là lời nói trực tiếp của người khác được dẫn lại (dùng kèm dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch đầu dòng).
- Báo hiệu lời tiếp theo là lời giải thích, thuyết minh cho bộ phận đứng trước nó.
g) Dấu gạch ngang: Là dấu câu dùng để:
- Đặt trước những câu hội thoại.
- Đặt trước bộ phận liệt kê.
- Dùng để tách phần giải thích với các bộ phận khác của câu.
- Dùng để đặt trước các con số, tên riêng để chỉ sự liên kết.
h) Dấu ngoặc đơn: Là dấu câu dùng để:
- chỉ ra nguồn gốc trích dẫn.
- Chỉ ra lời giải thích.
i) Dấu ngoặc kép: Dùng để:
- Báo hiệu lời dẫn trực tiếp.
- Đánh dấu tên một tác phẩm.
- Báo hiệu những từ trong ngoặc kép phải hiểu theo nghĩa khác với nghĩa vốn có của nó hoặc hiểu theo nghĩa ngược lại, mỉa mai

k) Dấu chấm lửng (dấu ba chấm): Dùng để :
- Biểu thị lời nói bị đứt quãng vì xúc động.
- Ghi lại những chỗ kéo dài của âm thanh.
- Chỉ ra rằng người nói chưa nói hết.

Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
H24
Xem chi tiết
DD
Xem chi tiết
ML
Xem chi tiết
DT
Xem chi tiết
BH
Xem chi tiết
PV
Xem chi tiết
HM
Xem chi tiết
LN
Xem chi tiết
DH
Xem chi tiết
KT
Xem chi tiết