Hợp chất Y có công thức là M4X3. Biết:
+ Tổng số hạt trong phân tử Y là 214 hạt.
+ Ion M3+ có số electron bằng số electron của ion X4-.
+ Tổng số hạt p, n, e của nguyên tử nguyên tố M nhiều hơn tổng số hạt của nguyên tử nguyên tố X trong hợp chất Y là 106. Xác định công thức của hợp chất Y.
Câu 2: Tính số MOL của 0,616 lít khí NO2 ơn 2 atm và 27,3 độ C.
Câu 3: Một hỗn hợp khí X gồm 0,1 MOL N2; 0,12 MOL NO; 0,05 MOL N2O; 0,025 MOL NO2.
a. Tính thể tích khí X lẻ đktc.
b. Tính khối lượng khí X.
c. Tính tỉ khối của hỗn hợp X so với không khí.
End rồi, giúp mình nha, toàn câu dễ nhưng mình k Nt làm =) mình tích cho!
Câu 2:
Ta có pV = nRT
Với p = 2; V = 0,616 ; R = 0,082; T = 27,3C = 300,3F
\(\rightarrow\)n=\(\frac{2.0,616}{\text{0,082.300,3}}\) = 0,05mol
Câu 3:
a. Tổng số mol khí là : 0,1+0,12+0,05+0,025=0,295mol
\(\rightarrow\)Thể tích khí là 0,295.22,4=6,608l
b. Khối lượng khí X: 0,1.28+0,12.30+0,05.44+0,025.46=9,75g
c. Khối lượng mol của hỗn hợp X: =\(\frac{\text{9,75}}{0,295}\)=33,05
\(\rightarrow\)Tỉ khối so với không khí là \(\frac{33,05}{29}\)=1,139
Câu 1 :Ta có
\(\left\{{}\begin{matrix}\text{8pM+6pX+4nM+3nX=214 }\\\text{8pM+4nM-6pX-3nX=106}\end{matrix}\right.\rightarrow\text{2pM+nM=40}\)
Ta có
pM-3=pX+4
\(\rightarrow\)pM-pX=7
Ta có\(1\le\frac{nM}{pM}\le1,5\)
\(\rightarrow\)\(1\le\frac{40-2pM}{pM}\le1,5\)
\(\rightarrow\) \(11,4\le pM\le13,33\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}pM=13\\pX=6\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\) M là Al X là C
\(\rightarrow\)CTHH là Al4C3
Ion lớp 8 chưa học bạn nên đăng đúng lớp nha