Bài tập 4: Hòa tan hoàn toàn 4,52 gam hỗn hợp X gồm 2 muối CaCO3 và MgCO3 cần dùng vừa đủ m (gam) dung dịch HCl 7,3% sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,12 lit khí CO2 ( đktc) và dung dịch Y.
a) Viết các PTHH xảy ra b) Tính khối lượng mỗi muối trong X c) Tính khối lượng dung dịch axit HCl đã dùng d) Tính khối lượng dung dịch YBài tập 5: Để khử hoàn toàn 4,01 gam hỗn hợp Z gồm 2 oxit ZnO và Fe2O3 cần dùng vừa đủ V (lit) khí CO ( đktc) sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,89 gam hỗn hợp 2 kim loại.
a) Tính thành phần phần trăm mỗi oxit trong hỗn hợp Z. b) Tính VCO cần dùng.Câu 1: Cho 11,2 gam bột Fe và 4 gam bột S trong chén sứ đem nung không có không khí để phản ứng xảy ra tạo FeS với hiệu suất 80%. Lấy chất rắn tìm được trong chén sứ cho tác dụng vừa đủ với V dd HCl 1M, thoát ra a mol hỗn hợp khí và m (g) chất rắn không tan. Tính giá trị V, a,m
Câu 2: lấy 2 lá kẽm có khối lượng bằng nhau một lá cho vào dung dịch Cu(NO3)2 lá kia cho vào dung dịch Pb(NO3)2. Sao cùng một thời gian phản ứng lấy 2 lá kẽm ra khỏi dung dịch thấy khối lượng lá kẽm thứ nhất Giảm 0,05g.
a) xác định khối lượng của kẽm tan ra và khlg của đồng bám vào lá kẽm thứ nhất.
b) lá kẽm thứ hai tăng hay giảm bao nhiêu gam? Biết rằng trong cả hai phản ứng trên, khối lượng kẽm bị hòa tan như nhau.
P/s: giúp mình nha cần giải gấp lắm
Cho 69,6 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được một lượng khí X. Dần khí X vào 500 ml dung dịch NaOH 4M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A. Giả thiết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
Nung 18,4 gam hỗn hợp CaCO3 và MgCO3. Phản ứng xong người ta thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng giảm 8,8 so với hỗn hợp trước khi nung.
a) Vì sao khlg sau phản ứng lại giảm
b) Tính khối lượng mỗi chất có trog hỗn hợp trước khi nung
Cho 69,6g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được một lượng khí X. Dẫn khí X vào 500ml dung dịch NaOH 4M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A. Giả thiết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
Bài 1: Hỗn hợp A ( gồm 2 kim loại X và Y đều hóa trị 2 ). Biết nguyên tử khối của X bằng phân tử khối của Y . Lấy 10 g hỗn hợp A đem đốt vừa đủ trong 19,6 lít ko khí(đktc) thu đc m gam hỗn hợp B( gồm 2 oxit)
a. Tính m? Biết thể tích oxi chiếm 20% thể tích ko khí .
b. Tìm X và Y . Biết số phân tử oxi phản ứng với Y gấp 2,5 lần số phân tử oxi phản ứng với X.
Bài 2: Khử hoàn toàn 23,2 hỗn hợp gồm Fe2O3 và FeO bằng khí CO ở nhiệt độ cao , thu đc Fe và 1 chất khí. Dẫn chất khí thu đc sục vào muối vôi trong dư thấy xuất hiện 40g kết tủa trắng tạo thành.
a. Xác định thành phần % về khối lượng mối oxit trong hỗn hợp đầu.
b. Tính khối lượng sắt thu đc sau phẩn ứng.
c. Tính thể tích khí CO cần dùng ở (đktc)
đ. Tính thể tích khí H2 thu đc khi cho lượng Fe thu đc ở trên hòa tan trong dung dịch HCl nếu hiệu suất phản ứng là 75%
Nung 80 gam đá vôi (chứa canxi cacbonat và tạp chất trơ) đến khối lượng không đổi thu được 15,68 lít khí CO2 (ở đktc). a. Tính thành phần % theo khối lượng của canxi cacbonat có trong đá vôi. b. Hấp thụ toàn bộ lượng khí CO2 trên vào dung dịch NaOH dư. Tính khối lượng muối tan trong dung dịch thu được sau phản ứng.
Câu 1 : Ngâm 1 lá kẽm vào dung dịch đồng ( hóa trị 2) sunfat, sau 1 thời gian lấy lá kẽm ra thấy khối lượng dung dịch tăng 0,2 gam.Vậy khối lượng Zn phản ứng là bao nhiêu gam?
Câu 2 : Khi cho 200 gam dung dịch Na2CO3 10,6% . Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam?
Câu 3 : Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khi CO2 ( ở đktc) vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,075 mol Ca(OH)2. Muối thu được sau phản ứng là?
Câu 4 : Xô đa Na2CO3.nH2O chứa 72,72% khối lượng oxi. Vậy giá trị của n là?