3R+8HNO3\(\rightarrow\)3R(NO3)2+2NO+4H2O
\(n_{NO}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(n_R=\dfrac{3}{2}n_{NO}=\dfrac{3}{2}.0,3=0,45mol\)
MR=\(\dfrac{93,15}{0,45}=207\left(Hg\right)\)
3R+8HNO3\(\rightarrow\)3R(NO3)2+2NO+4H2O
\(n_{NO}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(n_R=\dfrac{3}{2}n_{NO}=\dfrac{3}{2}.0,3=0,45mol\)
MR=\(\dfrac{93,15}{0,45}=207\left(Hg\right)\)
Câu hỏi :
a) Cho 11,2 g Fe tác dụng với dung dịch HCl . Tính thể tích H2 thu được ở điều kiện xác định ?
b) Cho Al tác dụng với dung dịch HCl thu được AlCl3 và 6,72 lít H2 . Ở điều kiện tiêu chuẩn hãy tính khối lượng Al đã phản ứng ?
2. Hòa tan hoàn toàn 16,25 gam kim loại M (chưa rõ hóa trị) vào dung dịch axit HCl. Khi phản ứng kếy thúc thu được 5,6 lít H2 (đktc)
Xác định kim loại M trong số các kim ***** sau: Na, Cu, Zn
Hòa tan m (g) Magiê vào dung dịch axit clohidric chứa 18,25g HCL axit clohidric ( có lấy dư 20%) , thu đc khí Hidro và muối Magiê clorua
a) Viết PTHH của phản ứng và tính m
b) Tính thể tích khí hidro thu đc ( đktc)
c) Tính khối lượng Magiê clorua tạo thành
Đốt cháy hoàn toàn 52 gam Zn trong oxi thu được ZnO. Thể tích khí oxygen đã dùng là bao nhiêu. Mn giúp e vs ạ mai e thi r:((
Đốt cháy một kim loại R hóa trị (II) trong bình chứa 4,48 lit khí oxi (đktc) thu được 16 g oxit. Xác định R và công thức hóa học của oxit đó?
cho 2,8 g Fe vào dung dịch HCl2 (vừa đủ) theo sơ đồ phản ứng sau:
Fe+HCl tạo thành FeCl2+H2\(\)
a,tính khối lượng HCl có trong dung dịch
b,tính thể tích khí H2 thu được ở đktc
c,,tính khối lượng FeCl2 theo 2 cách
Cho 32,5g kẽm hoàn toàn phản ứng với dung dịch axit clohiddric thu được dung dịch muối kẽm clorua a) Viết Phương Trình phản ứng xảy ra b) Tính thể tích khí hiđro ở điều kiện tiêu chuẩn c) Tính khối lượng muối kẽm sau phản ứng