a)
$n_{Al} = \dfrac{8,1}{27} = 0,3(mol)$
$2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
Theo PTHH : $n_{H_2} = n_{H_2SO_4} = \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,2(mol)$
$m_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,2.98}{12,25\%} = 160(gam)$
b)
$V_{H_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)$
a)
$n_{Al} = \dfrac{8,1}{27} = 0,3(mol)$
$2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
Theo PTHH : $n_{H_2} = n_{H_2SO_4} = \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,2(mol)$
$m_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,2.98}{12,25\%} = 160(gam)$
b)
$V_{H_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)$
Hòa tan hoàn toàn 0,54 gam nhôm kim loại bằng dung dịch axit sunfuric. Thu tất cả khí thoát ra và đo được 660,8 cm3(đktc)
a. Tính sai số đo thể tích, nếu nhôm hoàn toàn tinh khiết
b. Nếu thể tích đo chính xác, thì lượng tạp chất(ko tác dụng vs axit) trong nhôm là bao nhiêu
Câu 3 Hoà tan hoàn toàn 13 gam kẽm trong dung dịch axit sunfuric H2SO4 24,5%
a) Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc
b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 24,5% vừa đủ để hoà tan hết lượng kẽm trên.
c) Tính nồng độ muối thu được sau phản ứng
(H = 1, O = 16, Na = 23, S = 32, Cl = 35,5, Fe = 56, Zn = 65)
Cho a gam al tác dụng hoàn toàn với 300 gam dung dịch h2 SO4 9,8% a, viết pthh b, tính a, tính thể tích khí h2 thu được (dktc) dt, tính khối lượng muối nhôm thu được e,tính nồng độ C% của dung dịch sau phản ứng
Hoà tan hoàn toàn 6,5 g kẽm bằng dung dich axit clohiđric thu được muối kẽm clorua (ZnCl2) và khí hidro.
a) Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)?
b) Tính khối lượng dung dịch axit clohiđric 10% đã phản ứng?
c) Nếu dùng toàn bộ lượng H2 trên để khử 16 gam sắt (III) oxit thì thu được bao nhiêu gam sắt?
Giải gấp giùm mik
Hòa tan hoàn toàn 10g hỗn hợp Mg và MgO bằng 500ml dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ được dung dịch A và 4,48 lít khí.
a. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trọng hỗn hợp ban đầu và CM của mỗi dung dịch axit đã dùng
b. Tính CM của chất tan trọng dung dịch A thu được sau phản ướng. Biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể sau phản ứng.
Hoà tan 5,6 g sắt bằng dung dịch axit H2SO4 nồng độ 10% vừa đủ.
a. Tính thể tích hiđro thoát ra ở đktc.
b. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
c. Tính khối lượng dung dịch axit H2SO4 cần dùng.
Cho a gam al tác dụng hoàn toàn với 300 gam dung dịch h2 SO4 9,8% a, viết pthh b, tính a C, tính thể tích khí h2 thu được (dktc) d, tính khối lượng muối nhôm thu được e,tính nồng độ C% của dung dịch sau phản ứng
hòa tan hết 7,74 gam hỗn hợp hai lim loại magie và nhôm bằng 500ml dung dịch chứa hai axit HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dung A và 8,736 lít khí hidro đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) Tính khối lượng muối khan thu được.
b) cho dung dịch A phản ứng với V lít dung dịch NaOH 2M. Tính thể tích dung dịch NaOH cần dùng để thu được kết tủa lớn nhất. Tính khối lượng của kết tủa đó.
Hòa tan hoàn toàn 14,2 gam fe trong dung dịch HCl 20% a, Tính thể tích H2 đktc b, tính khối lượng dung dịch HCL cần dùng c, tính khối lượng muối FeCl2 thu được