Ta có pthh : A + 2HCl ➞ ACl2 + H2
nH2=\(\frac{6,72}{22,4}\) = 0,3 mol ; nA = \(\frac{7,2}{MA}\)
Theo pthh : nA= nH2 => \(\frac{7,2}{MA}\) = 0,3 mol
=> MA = 24 => A là kim loại Mg
Ta có pthh : A + 2HCl ➞ ACl2 + H2
nH2=\(\frac{6,72}{22,4}\) = 0,3 mol ; nA = \(\frac{7,2}{MA}\)
Theo pthh : nA= nH2 => \(\frac{7,2}{MA}\) = 0,3 mol
=> MA = 24 => A là kim loại Mg
Bài tập 1: Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam kim loại A (chưa rõ hóa trị) bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư. sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H2(đktc). Xác định kim loại A.
Bài tập 2: Ngâm 1 lá đồng vào dung dịch AgNO3. Sau một thời gian phản ứng thấy khối lượng lá đồng tăng thêm 0,76 gam. Tính khối lượng đồng bị hòa tan và khối lượng bạc sinh ra. Cho rằng toàn bộ lượng bạc sinh ra bám hết vào lá đồng.
hòa tan 16g hỗn hợp 2 muối cacbonat và sunfit của 1 kim loại kiềm hóa trị I vào dd HCl thu được 3,36 l hỗn hợp khí (đktc). Xác định tên kim loại
Hòa tan hoàn toàn 11g hỗn hợp Fe và Al cần dùng 400ml dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 8,96 lít khí H2 thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn a) % khối lượng hỗn hợp kim loại ban đầu b) nồng độ mol dd HCl đã dùng c)nồng độ mol các muối sinh ra
Hòa tan hoàn toàn 8,9g hỗn hợp 2 kim loại A vàB có cùng hóa trị 2 và có tỉ lệ mol là1:1 bằng dd HCl dùng dư thu được 4,48l H2 (đktc). Hỏi A ,B là các kim loại nào trong số các kim loại sau đây( Mg,Ca,Ba,Fe,Zn,Be)
Cho 11,2g một kim loại X phản ứng với 200ml dung dịch HCl 2M thu được muối của kim loại hóa trị II
a)Xác định kim loại X.
b)Tính CM dung dịch sau phản ứng
Một hỗn hợp 2 kim loại kiềm A, B thuộc 2 chu kì kế tiếp nhau trong bảng hệ thống tuần hoàn có khối lượng là 8,5 gam. Hỗn hợp này tan hết trong nước dư cho ra 3,36 lit khí H2 (đktc). Tìm hai kim loại A, B và khối lượng của mỗi kim loại.
Hòa tan hoàn toàn 1.7 g hốn hợp Zn và kim loại A hóa trin II . Trong dd HCl dư tạo ra 0.672 lit khí H2 ở đktc . Mặt khác nếu hòa tan riêng 1.9 g kim loại A thì dùng ko hết 200ml dd HCl 0.5 M . Tìm kim loại A
Cho một muối phi kim phân nhóm chính VII của kim loại M ( có hoá trị II ), lấy 8,1g muối đó hoà tan vào nước tạo thành dung dịch A và chia dung dịch A làm 3 phần bằng nhau
Phần 1: cho tác dụng vs dung dịch AgNO3 thu được 5,7g kết tủa
Phần 2: cho tác dụng vs dung dịch NaOH kết tủa thu được đem nung đến khối lượng ko đổi thu được 1,6g chất rắn
Phần 3: nhúng thanh kim loại M vào dung dịch, khi phản ứng kết thúc lấy ra lâu và làm khô thấy thanh kim loại nặng thêm 0,16g ( biết kim loại M sinh ra đều bám vào kim loại B)
a) Xác định khối lượng MX2
b) Xác định kim loại B
Cho 1,1 g một kim loại kiềm tác dụng với nước thu được 1,792 lit H2 (đktc)
a) Viết PTHH dạng tổng quát
b) Xác định tên kim loại kiềm