Bài 7. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

NB

Hòa tan hoàn toàn 4(g) oxit kim loại (chưa biết hóa trị) cần dùng 100(g) dung dịch H2SO4 9.8%(đủ)

a) phương trình phản ứng

b) xác định kim loại, công thức oxit

c) tính C% dung dịch sau phản ứng

*giúp mình với, thank nhiều

KN
4 tháng 10 2018 lúc 22:32

Gọi R là kim loại cần tìm

TH1: \(R_2O+H_2SO_4\rightarrow R_2SO_4+H_2O\)

0,1 0,1 (mol)

Ta có : \(C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{m_{H_2SO_4}.100}{m_{dd}}\)

\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{C\%.m_{dd}}{100}=\dfrac{9,8.100}{100}\)= 9,8 (g)

\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{9,8}{98}\)=0,1 (mol)

\(M_{R_2O}\)= \(\dfrac{m}{n}\)= \(\dfrac{4}{0,1}\)= 40 (g/mol)

Ta có : 2\(M_R\) + 16 = 40

\(M_R\)= 12 (g/mol) (loại)

TH2 : RO + \(H_2SO_4\)\(RSO_4\)+ \(H_2O\)

0,1 0,1 0,1 (mol)

Ta có : \(C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{m_{H_2SO_4}.100}{m_{dd}}\)

\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{C\%.m_{dd}}{100}\)= \(\dfrac{9,8.100}{100}\)= 9,8 (g)

\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{9,8}{98}\)= 0,1 (mol)

\(M_{RO}=\dfrac{m}{n}=\dfrac{4}{0,1}\)= 40 (g/mol)

Ta có : \(M_R\)+ 16= 40

\(M_R\)= 24 (g/mol) (nhận)

Vậy kim loại cần tìm là Magie (Mg)

⇒ CT oxit : MgO

Ta có : \(m_{ddsauphảnứng}\)= \(m_{oxit}+m_{ddH_2SO_4}\)

= 4+ 100 = 104 (g)

\(m_{MgSO_4}\)= n . M= 0,1 . 120 = 12 (g)

\(C\%_{MgSO_4}=\dfrac{m_{MgSO_4}.100}{m_{dd}}\)= \(\dfrac{12.100}{104}\)≃ 11,54 (%)

Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
TC
Xem chi tiết
TL
Xem chi tiết
CC
Xem chi tiết
DF
Xem chi tiết
NP
Xem chi tiết
TT
Xem chi tiết
NL
Xem chi tiết
HL
Xem chi tiết
VD
Xem chi tiết