Bài 43. Pha chế dung dịch

NK

Hòa tan hoàn toàn 15,6 gam kim loại kali vào nước thu được dung dịch kalihidroxit và khí hidro a. Tính thể tích khí H2 sinh ra (ở đktc). b. Tính khối lượng của dung dịch thu được. c. Nêu và giải thích hiện tượng khi nhúng quì tím vào dung dịch thu được ở trên. (Biết K=39, H=1, O=16, Na = 23, Cl = 35,5)

MP
29 tháng 4 2023 lúc 15:33

Số mol của 15,6 K là:

nK = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{15,6}{39}\) = 0,4 mol

PTHH: 2K + 2H2\(\rightarrow\) 2KOH + H

Tỉ lệ :    2   :     2     :        2     :   1

Mol:     0,4                \(\rightarrow\) 0,4 \(\rightarrow\) 0,2

a. Thể tích khí H2 ở đktc là:

VH2 = n . 22,4 = 0,2 . 22,4 = 4,48 l

b. Khối lượng dung dịch thu được:

mKOH = n . M = 0,4 . 56 = 22,4 g

c. Vì là một bazơ nên dung dịch KOH làm quỳ tím đổi màu thành xanh.

 

 

Bình luận (0)
H24
29 tháng 4 2023 lúc 15:23

\(n_K=\dfrac{m}{M}=\dfrac{15,6}{39}=0,4\left(mol\right)\)

\(PTHH:2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\uparrow\)

  \(2:2:2:1\) ( tỉ lệ mol )

 \(0,4:0,4:0,4:0,2\left(mol\right)\)

\(a,V_{H_2}=n.22,4=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)

\(b,m_{KOH}=n.M=0,4.\left(39+16+1\right)=0,4.56=22,4\left(g\right)\)

\(c,\) Hiện tượng : Kali tan dần trong nước, tỏa ra khí \(H_2\)

 

 

Bình luận (3)

Các câu hỏi tương tự
HT
Xem chi tiết
LT
Xem chi tiết
NT
Xem chi tiết
HH
Xem chi tiết
BN
Xem chi tiết
NT
Xem chi tiết
CS
Xem chi tiết
TP
Xem chi tiết
NT
Xem chi tiết