Bài 43. Pha chế dung dịch

LT

Bài 11. Cho 0,92 gam Na vào 400 gam dung dịch CuSO, 3.2%, thu được khí A, kết tủa B và dung dịch C.

a) Tính thể tích khí A (ở đktc) và khối lượng kết tủa B.

b) Tính nồng độ % chất tan trong dung dịch C.

ND
22 tháng 7 2021 lúc 16:35

mCuSO4= 12,8(g) ->nCuSO4=0,2(mol)

nNa=0,04(mol)

pthh: Na + H2O -> NaOH + 1/2 H2

-> nNaOH= 0,04(mol); nH2=0,02(mol)

=> V(A,đktc)=V(H2,đktc)=0,02.22,4=0,448(l)

2 NaOH + CuSO4 -> Cu(OH)2 + Na2SO4

Ta có: 0,04/2 < 0,2/1

=> CuSO4 dư, NaOH hết, tính theo nNaOH

=> nCu(OH)2=nCuSO4(p.ứ)=nNa2SO4=nNaOH/2=0,02(mol)

=> m(B)=mCu(OH)2=0,02.98=1,96(g)

b) mddC=mddCuSO4 + mNaOH - mCu(OH)2= 400+ 0,04.40- 1,96= 399,64(g)

mCuSO4(dư)= 0,18 x 160=28,8(g)

mNa2SO4=0,02.142= 2,84(g)

=> C%ddCuSO4(dư)= (28,8/399,64).100=7,206%

C%ddNa2SO4=(2,84/399,64).100=0,711%

Bình luận (0)