CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
C-4H4+ + O20 → C4+O22- + H2+O2-
Quá trình thay đổi số oxi hóa
C-4 → C4+ + 8e
O20 + 4e → 2O2-
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
C-4H4+ + O20 → C4+O22- + H2+O2-
Quá trình thay đổi số oxi hóa
C-4 → C4+ + 8e
O20 + 4e → 2O2-
Xác định số oxi hóa của các nguyên tử trong phản ứng (1), (2). Cho biết nguyên tố nào có sự thay đổi số oxi hóa.
Nước oxy già có tính oxi hóa mạnh, do khả năng oxi hóa của hydrogen peroxide (H2O2).
a) Từ công thức cấu tạo H – O – O – H, hãy xác định số oxi hóa của mỗi nguyên tử.
b) Nguyên tử nguyên tố nào gây nên tính oxi hóa của H2O2. Viết các quá trình oxi hóa, quá trình khử minh họa.
Xác định số oxi hóa của mỗi nguyên tử nguyên tố trong các hợp chất ion Al2O3, CaF2.
Trong phản ứng ở ví dụ 1, hãy chỉ ra chất khử, chất oxi hóa, quá trình khử, quá trình oxi hóa.
Nguyên tố Cl thể hiện bao nhiêu số oxi hóa trong phản ứng (3)?
Xác định số oxi hóa của mỗi nguyên tử trong các ion: NO3-, NH4+, MnO4-.
Xác định chất oxi hóa, chất khử, quá trình oxi hóa, quá trình khử trong các phản ứng sau:
a) Ag+ + Fe2+ → Ag + Fe3+
b) 3Hg2+ + 2Fe → 3Hg + 2Fe3+
c) 2As + 3Cl2 → 2AsCl3
d) Al + 6H+ + 3NO3- → Al3+ + 3NO2 + 3H2O
Xác định số oxi hóa của mỗi nguyên tố trong NH3 theo cách 2.
Xác định số oxi hóa của mỗi nguyên tử trong các phân tử và ion sau đây:
a) H2SO3
b) Al(OH)4-
c) NaAlH4
d) NO2-