a) CH3—CH3
có 7liên kết đơn
b) CH2=CH2
có 4 liên kết đơn 1 liên kết đôi
c) CH=CH
có 2 liên kết đơn 1 liên kết 3
d) CH4
có 4 liên kết đơn
e) CH2=CH—CH3
có6 liên kết đơn,2liên kết đôi
a) CH3—CH3
có 7liên kết đơn
b) CH2=CH2
có 4 liên kết đơn 1 liên kết đôi
c) CH=CH
có 2 liên kết đơn 1 liên kết 3
d) CH4
có 4 liên kết đơn
e) CH2=CH—CH3
có6 liên kết đơn,2liên kết đôi
Tính tổng số liên kết đơn, liên kết đôi giữa các nguyên tử cacbon trong phân tử các chất sau:
a) CH3—CH3
b) CH2=CH2
c) CH2=CH—CH=CH2
Câu 1: đốt cháy hoàn toàn 8,96l C2H4
a vết pthh xảy ra
b tính V oxi và thể tích không khí cần dùng
c nếu cho toàn bộ khí sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư . Dung dịch thu được hay giảm bao nhiêu g? Biết rằng thẻ tích các khí đó ở đktc
Câu 2 Viết ptp ứng của các cặp chất sau ( ghi đầy đủ đk phản ứng)
a đốt cháy CH4
b CH2=CH-CH2-CH3 và Br2
c C2H4 và Br2
Câu 3 Có 2 lo hóa chất mất nhãn đựng 2 khí không màu là metan và etilen. Trình bày phương pháp hóa học nhận ra mỗi chất trong từng lọ hóa chất trên
Câu 4 Cho etilen sục vào dung dịch brom dư thấy có khối lượng bình tăng 1,4g
a viết phương trình phản ứng xày ra
b tính khối lượng brom đã phản ứng
bạn nào giúp mk vs ạ
mk đang cần giải gấp
Câu 1: đốt cháy hoàn toàn 8,96l C2H4
a vết pthh xảy ra
b tính V oxi và thể tích không khí cần dùng
c nếu cho toàn bộ khí sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư . Dung dịch thu được hay giảm bao nhiêu g? Biết rằng thẻ tích các khí đó ở đktc
Câu 2 Viết ptp ứng của các cặp chất sau ( ghi đầy đủ đk phản ứng)
a đốt cháy CH4
b CH2=CH-CH2-CH3 và Br2
c C2H4 và Br2
Câu 3 Có 2 lo hóa chất mất nhãn đựng 2 khí không màu là metan và etilen. Trình bày phương pháp hóa học nhận ra mỗi chất trong từng lọ hóa chất trên
Câu 4 Cho etilen sục vào dung dịch brom dư thấy có khối lượng bình tăng 1,4g
a viết phương trình phản ứng xày ra
b tính khối lượng brom đã phản ứng
6: Viết CTCT của các chất có CTPT như sau: C3H7Cl, C3H8, C2H6O.
Câu 7: Có thể dùng cách đốt cháy trong không khí để phân biệt muối ăn và đường kính được không? giải
thích tại sao?
Câu 8: Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt 3 khí sau: CH4, C2H4, CO2.
Câu 9: Dẫn 3,36 lít hỗn hợp gồm CH4, C2H4 vào dd Br2 thấy có 8g Br2 tham gia phản ứng. Tính thể tích
mỗi khí có trong hỗn hợp trên (giả thiết phản ứng xảy ra hoàn toàn).
3: Cho các chất sau: C2H5OH, CH4, CO, HCHO, CaC2, Na2CO3, C2H6, C2H5O2N, CH3COOH.
Số lượng hợp chất hữu cơ trong các chất trên là:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 4: Hãy chọn những câu đúng trong các câu sau:
1. Mỗi chất hữu cơ chỉ có thể biểu diễn bằng 1 CTCT.
2. Ứng với mỗi CTCT có thể có nhiều hợp chất hữu cơ.
3. Mỗi CTPT có thể ứng với nhiều hợp chất hữu cơ.
4. Mỗi CTPT chỉ ứng với 1 hợp chất hữu cơ.
A. 1,2 B. 2, 3 C. 3,4 D. 1, 3
Nhận biết các chất sau:
a/ CO2 , CH4
b/ CH4 , C2H4
c/ CH4, C2H2
Cho mình hỏi -CH3 có lúc thì đọc là metyl, có lúc đọc là methyl, vậy là sao ạ? .... Cảm ơn ạ!!
Một hỗn hợp gồm hai hiđrôcacbon mạch hở , trong phân tử mỗi chất chứa không quá 1 liên kết ba hay hai liên kết đôi . Số nguyên tử cacbon mỗi chất tối đa bằng 7 . Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp thu được 0,25 mol CO2 và 0,23 mol H2O . Tìm CTPT của 2 hiđrôcacbon
Các bạn giải gấp cho mk bài này nha . Mk đang cần gấp bạn nào giải đúng mk tick cho
10: Đốt cháy hoàn toàn 3,2g khí metan.
a. Tính thể tích khí O2 (đkc) cần dùng.
b. Toàn bộ sản phẩm cháy sinh ra dẫn vào dung dịch nước vôi trong lấy dư. Sau thí nghiệm thấy
khối lượng bình tăng lên m1 gam và có m2 gam kết tủa. Tính m1, m2?
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 1 hiđrocacbon A, sau phản ứng thu được 6,72 lít CO2 và 5,4 g H2O. Tỉ khối
hơi của hiđrocacbon so với oxi bằng 1,3125. Xác định công thức phân tử của hiđrocacbon.
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 8,7 gam hợp chất hữu cơ B mạch hở, không phân nhánh người ta thu được
13,44 lít CO2 (đktc) và 13,5 gam nước.
a) Xác định CTPT,CTCT của B. Biết MB= 58.
b) Cho toàn bộ sản phẩm cháy ở trên dẫn qua 250 ml dung dịch NaOH 2M thu được a gam muối.Tìm a.