Tham khảo:
Hình thức | Đặc điểm | Đại diện |
Thụ tinh ngoài | - Là hình thức thụ tinh mà trứng gặp tinh trùng và thụ tinh ở bên ngoài cơ thể cái (ở môi trường nước) | cá, ếch nhái,... |
Thụ tinh trong | - Là hình thức thụ tinh mà trứng gặp tinh trùng và thụ tinh ở trong cơ quan sinh dục của con cái. - hiệu suất thụ tinh cao, tỉ lệ trứng nở và con non sống sót cao do cơ quan sinh sản hoàn thiện hơn, gặp ở cả nhóm đẻ trứng và nhóm đẻ con. | Bò sát, chim và thú. |
Đẻ trứng | Trứng có thể được đẻ ra ngoài rồi thụ tinh (thụ tinh ngoài) hoặc trứng được thụ tinh và đẻ ra ngoài (thụ tinh trong) → Phát triển thành phôi → con non. | cá, ếch, nhái, chim, thằn lằn, rắn... |
Đẻ con | Trứng được thụ tinh trong cơ quan sinh sản (thụ tinh trong) tạo hợp tử → phát triển thành phôi → con non → đẻ ra ngoài. | - các loài động vật có vú đều đẻ con, trừ thú mỏ vịt đẻ trứng - Vài loài cá sụn (cá mập xanh, cá đầu búa) và vài loài bò sát cũng đẻ con. |