Hùng vĩ: To lớn, mạnh mẽ.
Kiên cố: Vững chắc, bền bỉ.
Cương trực: Cứng cỏi, thẳng thắn.
Hữu hiệu: Hiệu quả, có tác dụng, có hiệu lực.
Hùng vĩ: To lớn, mạnh mẽ.
Kiên cố: Vững chắc, bền bỉ.
Cương trực: Cứng cỏi, thẳng thắn.
Hữu hiệu: Hiệu quả, có tác dụng, có hiệu lực.
*sorry truoc vi ko co dau*
Tim cac tu Han Viet chi moi truong (giai thich duoc)
camon ah
Tai sao nguoi Viet Nam thich dung tu Han Viet de dat ten nguoi, ten dia li?
Viet mot doan van tu 5 den 7 dong chu de tu chon co su dung tu han viet.
nhung chu nao co the ghep voi nhau tao thanh tu co nghia? ghi lai cac tu ghep duoc tao ra
xac dinh nghia cua tu thien trong tu sau
thien tu
thien kinh van quyen
thien vi
viet 2 cau van co sử dụng từ hán việt(2 câu riêng biệt có thể là bài hát,ca dao)
Các cap từ ngữ tương ứng | Có sự khác nhau về yếu tố cấu tạo | Co su khac nhau ve trat tu cau tao |
phi cơ-máy bay | ||
phi trường-sân bay | ||
ái quốc-yêu nước | ||
dân ý-ý dân | ||
chỉ huy-sở chỉ huy | ||
đoàn trưởng- trưởng đoàn |
a. Sự khác nhau đấu + không khác nhau đâu-
Hiện nay người thường dùng nhóm A ( phi cơ,phi trường,..........)hay nhóm B(máy bay,sân bay, yêu nước,).Vì sao?
bài 1 : Phân loại các từ hán việt sau , thành từ ghép chính phụ, đẳng lập
quân kì, quốc ca, viên mãn, tu dưỡng, thiên địa, kì vĩ, tâm tính, sư phụ , thấp tín, thiên tử , đế vương, thi nhân, bạch cầu, minh nguyệt, xâm phạm hữu dụng, hầu tướng, khẩu chiến, ca sĩ, vô tâm, khứu giác
Bài 2 : Điền vào các yếu tố hán việt sau để trở thành từ ghép
a, Nhân : Nghĩa là người
b, Nhân: Ngĩa là lòng yêu thương con người
c, Tử: nghĩa là chết
d, Tử : nghĩa là con
e, Nhật : nghĩa là mặt trời
g, Nhật : nghĩa là ngày
Từ hình ảnh thầy giáo Ha-men trong văn bản Buổi học cuối cùng, em hãy viết đoạn văn nêu suy nghĩ của em về hình ảnh người thầy. Trong đó có sử dụng từ láy và từ Hán Việt.