Giúp mình với ạk
Câu 1. Đặc điểm phát triển các ngành chế biến lương thực thực phẩm và công nghiệp năng lượng.
câu 2 Nêu đặc điểm ngành công nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 3 Đặc điểm ngành nông nghiệp của đồng bằng sông Hồng.
Câu 4 Nêu tài nguyên thiên nhiên và thế mạnh kinh tế của Tây Nguyên.
Giúp mình vs ạk, mình cần gấp😁😉
1. Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm và công nghiệp năng lượng là 1 trong những ngành công nghiệp trọng điểm với cơ cấu ngành đa dạng nhờ nguồn tài nguyên tại chỗ phong phú và thị trường tiêu thụ rộng lớn
2.
-Nông ngiệp
a, trồng trọt
+ cây lương thực ngô khoai sắn
+ cây công nghiệ chè ( Mộc châu Sơn la , Hà giang , thái nguyên] , cà fê
+ cây dược liệu hồi , thảo quả , quế ...
+ cây ăn quả đào , mận , mơ , cam...
>> xuất khẩu sang các thị trường khác
b, chăn nuôi
+ trâu , bò , lợn (57,3 % so với cả nước
c, nuôi trồng , đánh bắt thủy sản
+ chủ yếu ở ao , hồ ,đầm , và vùng nước mặn , nước lợ ven biển tỉnh Quảng Ninh
>> đem lại hiệu quả kinh tế rõ rệt
d, trồng rừng
+ thực hiện chính sách giao đất , giao rừng cho đồng bào dân tộc thiểu số
+nghề rừng fát triển theo hướng nông lâm kết hợ
= Khó khăn
+thiếu quy hoạch , chủ động
+Không tìm được đầu ra cho sản fẩm
- công nghiệp
+ công nghiệ năng lượng nhiệt điện , thủy điện
+ công nghiệ khai khoáng than , sắt , thiếc ...
+ các ngành công nghiệ khác luyện kim , cơ khí , hóa chất ... đa dạng
3.
Đặc điểm phát triển công nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Hồng :
- Tỉ trọng của khu vực công nghiệp - xây dựng tăng từ 26,6% năm 1995 lên 36% năm 2002.
- Giá trị sản xuất công nghiệp tăng mạnh, từ 18,3 nghìn tỉ đồng (năm 1995) lên 55,2 nghìn tỉ đồng, chiếm 21% GDP công nghiệp của cả nước (năm 2002).
- Các ngành công nghiệp trọng điểm là: chế biến lương thực, thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng, sản xuất vật liệu xây dựng và cơ khí.
- Sản phẩm công nghiệp quan trọng: máy công cụ, động cơ điện, phương tiện giao thông, thiết bị điện tử, hàng tiêu dùng (vải, sứ dân dụng, quần áo, hàng dệt kim, giấy viết, thuốc chữa bệnh,...). - Phần lớn giá trị sản xuất công nghiệp tập trung ở Hà Nội, Hải Phòng.
4.
a.Tài nguyên thiên nhiên:
- Địa hình: g ồ m các cao nguyên x ếp tầ ng (Kon Tum, Plâycu, Đắc L ắc, Lâm Viên, Mơ Nông, Di Linh).
- Đất trồng: Chủ yếu đất đỏ bazan (khoảng 1,4 triệu ha). Có tầng phong hóa sâu, giàu chất dưỡng, phân bố tập trung trên các mặt bằng rộ ng lớn, thuận lợi để thành lập các nông trường, các vùng chuyên canh quy mô lớn.
- Khí hậu: Cận xích đạo thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp, đặc biệt là cây công nghiệp nhiệt đới lâu năm (cà phê, cao su, tiêu …).
+ Mùa khô kéo dài 4 - 5 tháng thuận lợi để phơi sấy, bảo quản sản ph ẩm sản ph ẩ m cây công nghiệp. Mùa khô mực nước ng ầ m hạ th ấp, vấn đề th ủy lợi và sinh hoạt khó khăn.
+ Mùa mưa với cường độ mưa lớn dễ gây xói mòn nếu lớp ph ủ th ực v ật bị phá hoại.
+ Khí hậu có sự phân hóa theo độ cao, trên các cao nguyên trên 1000 mét có khí hậu mát, thích hợp trồng các cây cận nhiệt, ôn đới (chè).
- Rừng: Chiếm 36% điện tích đất có rừng, 52% sản lượng g ỗ có th ể khai thác được trong cả nước. Rừng còn nhiều gỗ quý (gụ, m ật, cẩm lai, trắc, nghiến …), nhiều chim thú quý. Đã xây dựng các Liên hiệp lâm - nông - công lớn nh ất nước ta như: Kon Hà Nừng (GL), Easup và Gia Nghĩa (ĐắcL ắc) …
- Khoáng sản : Có bôxít với trữ lượng hàng tỉ tấ n tập trung ở nam Tây Nguyên đang xây dựng cơ sở khai thác ở Tân Rai - Lâm Đồng.
- Trữ năng thuỷ điện khá lớ n của các sông Xêxan, Đồng Nai, Xrêpôk. Đã xây dựng thủy điện Đa Nhim (160.000KW) trên sông Đa Nhim; Đrây Hlinh (12 000 KW) trên sông Xrêpôk; Yaly (720 000 KW) trên sông Xêxan. Dự kiến sẽ xây dựng các công trình thủy điện Xrêpôk 3 (102 000 KW), Xêxan 4 (330 KW), Kanak-An Khê (163 000KW) ở Gia Lai-Bình Định.
- Nhiều di ện tích đồng cỏ có th ể cải t ạo chăn nuôi gia súc lớn.
- Nhiều tiềm năng về du lịch (đặc bi ệt là du lịch sinh thái, du lịch văn hóa).
b. Kinh tế :
* Dân cư và nguồn lao động :
- Dân số năm 2006: 4,9 tr người, chiếm 5,8% dân số cả nước.
- Mật độ dân số 89ng/km2. Đây là vùng thưa dân nhất nước ta và là vùng nhập cư lớn nhất cả nước.
- Tây Nguyên là địa bàn cư trú của nhiều thành phần dân tộc thiểu số (Baba, Giarai, Ê đê, Mạ …).
- Tây Nguyên có nền văn hóa độc đáo, v ới l ễ h ội c ồng chiêng, đâm trâu nổi tiếng thu hút nhiều du khách trong nước và qu ốc tế.
- Trình độ dân trí của đồng bào dân tộc ít người còn th ấp, còn nhiều phong tục tập quán lạc h ậu, đời sống còn g ặp nhiều khó khăn.
* Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất - kĩ thuật
- Nhìn chung còn nghèo nàn, lạc h ậu đặc biệt là hệ thống GTVT và TTLL .
- Công nghiệp mới đang trong giai đoạn định hình, chỉ có một số cơ sở công nghiệp quy mô nhỏ, ch ủ yếu là chế biến sản ph ẩm cây công nghiệp.
- Đô thị hóa chưa phát triển.
- Bước đầu đã thu hút được nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
* Đường lối chính sách:
- Chính sách giao đất, giao rừng, cho nhân dân vay vốn phát triển sản xuất.
- Phát triển cây công nghiệp chủ đạo (cà phê, cao su, chè ..).
- Đẩy mạnh công nghiệp chế biến.
- Phân bố lại dân cư trong phạm vi cả nước. Đi ều này rất quan trọng đối v ới TN
THEO DÕI MK NHA