F1lai phân tích: BV/bv x bv/bv
GF1: BV, bv ; bv
F2: 1 BV/bv : 1bv/bv
F1lai phân tích: BV/bv x bv/bv
GF1: BV, bv ; bv
F2: 1 BV/bv : 1bv/bv
ruồi giấm : thân xám có kiểu gen B trội hơn thân đen có kiểu gen b
cánh dài V trội hơn cánh cụt v
mắt đỏ P trội hơn mắt nâu p
biết rằng 3 cặp gen cùng nằm trên 1 NST
a) có thể phân biệt được kiểu hình có trao đổi chéo và kiểu hình bình thường ở đời F1 không nếu hệ xuất phát có kiểu gen
P: \(\dfrac{Bv}{Bv}\) \(\times\) \(\dfrac{BV}{bv}\)
b) nếu f = 20% hãy xác định tỉ lệ % các kiểu gen \(\dfrac{bV}{bv}\) và \(\dfrac{Bv}{bV}\) ở F2 từ \(\dfrac{BV}{bV}\times\dfrac{bv}{bv}\) mà không cần lập bảng
câu 1 so sánh sự khác nhau giữa truyền liên kết và phân li độc lập: +phân li độc lập: khi cho cơ thể F1 (AaBb) lai phân tích F xuất hiện........ kiểu hình theo tỉ lệ...... +khi cho F1 (AaBb) x F1(AaBb),F2 xuất hiện..... loại kiểu hình theo tỉ lệ...... vai trò............................................ +di truyền liên kết: khi cho cơ thể F1 lai phân tích F xuất hiện............ kiểu hình theo tỉ lệ..... khi cho F1 x F1, F2 xuất hiện....... kiểu hình theo tỉ lệ....... vai trò................................................ câu 2 viết sơ đồ lai sau:
P: AB/ab x AB/ab
G:
F:
P: Ab/aB x Ab/aB
G:
F:
Ở chuột người ta cho chuột lông ngắn giao phối với chuột lông dài thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau ở F2 thu được 301 chuột lông ngắn và 92 chuột lông dài.
a) Biện luận và viết sơ đồ lai từ P → F2
b) Cho F1 lai phân tích từ kết quả phép lai sẽ như thế nào?
GIÚP MK VỚI! MK CẢM ƠN NHIỀU!
Cho cây quả tròn ngọt gia phấn quả bầu dục chua được F1 :100 tròn,ngọt . Cho F1 lai với F1 dược F2 phân li theo kiểu 3 tròn ngọt : 1 bầu chua
a, Xác định qui luật di truyền và viết SĐL
b, Cho F1 lai phân tích xác định kiểu hình đời con
c, Bố mẹ phải có kiểu gen như thế nào để đời con cho tỉ lệ kiểu hình 1 tròn-ngọt ; 1 tròn - chua ; 1 bầu dục - ngọt ; 1 bầu dục - chua
Ở cà chua lai giữa P đêu thuẩn chủng thu được F1 đồng loạt quả đỏ khía. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau thu được đời F2 có 3 kiểu hình tỉ lệ 25% quả đỏ bầu dục: 50% quả đỏ có khía:25% quả vàn có khía. Biết mỗi gen qui định 1 tính trạng
a) Giải thích đặc điểm di truyền tri phối phép lai trên.
b) Lập sơ đồ lai từ P-> F2
c) Nếu ngay F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1:1:1:1. Xác định kiểu gen P và lạp sơ đồ lai
Ở một loài con trùng cho P than xám cánh dài lai vs than đen cánh ngắn F1 thu được 10% than xám cánh dài , F1 lai với cá thể khác ( dị hợp về một cặp gen) giả sử F2 xuất hiện 1 trong 2 trường hợp
a, TH1 F2:2 tx cd:1tx cn:1 tđ cn
b, TH2 F2 : 3txcd:3txcn:1tđcd:1tđcn
Đem lai 2 giống lúa thuần chủng thân cao, chín muộn vs giống cây thân thấp, chín sớm thu đc F1 thân cao, chín muộn. Cho F1 thụ phấn thu đc F2 308 cây cao, chín muộn: 99 cây thân thấp, chín sớm
a) Biện luận lập sơ đồ lai từ F1 đến F2, xác định kiểu gen kiểu hình?
b) cho F1 lai phân tích?
Lai 2 dòng ruồi giấm thuần chủng tương phản với nhau thu F1 đồng tính thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối với nhau thu F2 gồm 251 thân xám, cánh cụt : 502 thân xám, cánh dài : 252 thân đen, cánh dài.
a,Biện luận, viết sơ đồ lai từ P đến F2.
b,Cho F1 lai phân tích thu kết quả như thế nào?
Biết 1 gen quy định 1 tính trạng nằm trên NST thường, không có hiện tượng hoán vị gen xảy ra.
F1 100% thân xám cánh dài.F1 x F1, F2 :251 xám cụt:502 xám dài:252 đen dài.Biện luận và viết sơ đồ lai