Dẫn 13.44l A gồm H2 , 1 ankan và 1 anken qua Ni,to đc 10.08l hh khí B . Dẫn B qua bình nước brom thì màu của dd nhạt đi,khối lượng của bình tăng thêm 3.15g , còn lại 8.4l hh khí C ,dC/H2=17.8.(pư xảy ra hoàn toàn) Xđ CTPT và %Vtừng chất trong hh A ,B,C
hh X gồm H2 và etilen, có dX/H2 = 4.25, dẫn X qua Ni đun nóng, hiệu suất = 75% , đc hh Y.tìm tỉ khối của Y so với H2 , các thể tích đo cùng đk
trong 1 bình kín dung tích 2 lít chứa sẵn 1 lít nước và 1 lít hidrocacbon A ở thể khí không hòa tan trong nước, áp suất trong bình lúc này là 1,344 atm, nhiệt độ 00C, sau đó cho vào bình 26,4g CaC2 và CaCO3 tiếp sau đưa bình lên nhiêu độ phòng để nước nóng chảy, nén từ từ 15,5 lít O2 ( ở đktc) vào. Bật tia lửa điện để phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau đó đưa bình về O0C thì áp suất trong bình lúc này là 3,18 atm( do O2). Để nước trong bình hóa lỏng thấy có 2 gam chất rắn và dung dịch có thể tích 1 lít chứa muối Ca(HCO3)2 nồng đọ 0,28M. ( bỏ qua thể tích chất rắn và áp suất hơi nước bão hòa)
1) Tính % m của CaC2 và CaCO3
2) Tìm công thức A
trong một bình kín chứa 0.45 mol C2H2 ; 0,55mol H2 một ít bột Ni . Nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 10,492. Sục X vào lượng dư AgNO3 trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y và 36g kết tủa . Hỗn hợp khíY phản ứng vừa đủ với Vml dung dịch KMnO4 2M.Gía trị V là
Đun nóng 24,6g hỗn hợp khí x gồm c2h2 và h2 với xúc tác Ni , sau 1 tg thu đc hỗn hợp khí y . Dẫn toàn bộ hộn hợp Y lội qua bình đựng brom ( dư ) thì còn lại 6,72 hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với o2 là 0,5 . Khối lượng dung dịch brom tăng là :
A , 15,6g B . 24,6g C. 18g D . 19,8g
Cho m gam anken A đi qua bình chứa 120 ml dd brom 1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thấy nồng độ brom còn lại trong bình là 0,5M đồng thời thấy khối lượng bình tăng 2,52g.
a) Xác định CTPT. CTCT và gọi tên A.
b) Cho 8,4g A tác dụng với HCl. Sau khi phản ứng kết thúc thu được hai sản phẩm X và Y với tỉ lệ số mol nX: nY = 3:7. Xác định CTCT và tính khối lượng của X và Y.
c) Đốt cháy hoàn toàn a gam chất A. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng 5,58g và thu được b gam kết tủa. Tìm a và b?
Một hỗn hợp khí X gồm một ankin A và một anken B.Cho thêm vào X một lượng khí H2 ta được hỗn hợp Y có thể tích 26,88 lít (ở đktc). Dẫn Y qua Ni, to đến phản ứng hoàn toàn, ta được hỗn hợp khí Z chỉ có hai ankan, không có H2. Mặt khác, nếu đốt cháy hết X thì cho 1,3 mol CO2 và 1,1 mol H2O.
a. Tính số mol mỗi chất trong Y.
b. Xác định CTPT của A, B và tính khối lượng A, B trong X.
Crackinh 0,4 mol C4H10 thu đc hh X gồm 5 hidrocacbon. Dẫn X qua dd nước brom dư thấy bình đựng nước brom tăng 8,4 gam và có khí Y thoát ra. Đốt cháy hoàn toàn Y cần V lít khí O2 (ở đktc). Tính giá trị của V ?
Hỗn hợp khí A chứa H2 và 2 anken kế tiếp.Tỉ khối của A đv H2 là 8.26.Đun nóng nhẹ A có Ni đc hh khí B không làm mất màu dd brom và dB/H2 = 11.8 . Xác định CTPT và %V từng chất trong hh A và B