Dựa vào cách giải quyết vấn đề cơ bản của Triết học: mối quan hệ giữa vật chất và ý thức, giữa tư duy và tồn tại để phân chia các hệ thống thế giới quan duy vật và duy tâm.
Dựa vào cách giải quyết vấn đề cơ bản của Triết học: mối quan hệ giữa vật chất và ý thức, giữa tư duy và tồn tại để phân chia các hệ thống thế giới quan duy vật và duy tâm.
Dựa vào cơ sở nào để phân chia các hệ thống thế giới quan trong Triết học?
Câu 6: Trong triết học có những hệ thống thế giới quan nào sau đây?
a. Duy vật và duy tâm. b. Duy vật và vật chất.
c. Duy tâm và ý thức d. Duy vật và ý thức.
Câu 7: Trong lịch sử triết học có những hệ thống phương pháp luận nào sau đây?
a. Biện chứng và phiến diện b. Biện chứng và siêu hình
c. Bằng chứng và siêu hình. d. Bằng chứng và phiến diện.
Câu 8: Thế giới quan duy tâm có quan điểm như thế nào về mối quan hệ giữa vật chất và ý thức?
A. Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức.
B. Ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất
C. Ý thức và vật chất cùng xuất hiện và có mối quan hệ với nhau.
D. Ý thức và vật chất cùng xuất hiện và không có mối quan hệ với nhau.
Câu 9: Để phân biệt chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm, người ta căn cứ vào vấn đề gì?
A. Vấn đề coi trọng yếu tố vật chất hay yếu tố tinh thần.
B. Quan hệ giữa vật chất và ý thức, cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào.
C. Vấn đề con người có nhận thức được thế giới hay không.
D. Việc con người nhận thức được thế giới bằng cách nào.
Câu 10: Thế giới quan của con người là gì?
A. Quan điểm của con người về thế giới và xã hội.
B. Quan điểm và niềm tin định hướng cho con người.
C. Toàn bộ những quan điểm và niềm tin định hướng của con người trong cuộc sống.
D. Quan niệm của con người về thế giới.
Câu 11: Trong cuộc sống chúng ta nên có thế giới quan như thế nào là đúng đắn?
A. Duy vật siêu hình B. Duy vật biện chứng C. Duy tâm biện chứng D. Duy tâm siêu hình
Câu 1: Trong cuộc sống chúng ta nên có thế giới quan như thế nào là đúng đắn?
a. Duy vật siêu hình. b. Duy vật biện chứng.
c. Duy tâm biện chứng. d. Duy tâm siêu hình.
Câu 2: Vấn đề cơ bản của triết học là gì?
a. Mối quan hệ giữa tồn tại và vật chất b. Mối quan hệ giữa sự vật và hiện tượng.
c. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức. d. Mối quan hệ giữa tư duy và ý thức
Câu 3: Ví dụ nào sau đây thuộc kiến thức triết học?
a. Bình phương của cạnh huyền bằng tổng bình phương của hai cạnh góc vuông.
b. Ngày 3 – 2 – 1930 là ngày thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam.
c. Mọi sự vật hiện tượng đều có quan hệ nhân quả.
d. Mọi sự vật trên Trái đất đều chịu lực hút của Trái đất.
Câu 4: Trong cuộc sống chúng ta nên có phương pháp luận như thế nào là đúng đắn?
a. Siêu hình duy vật. b. Siêu hình duy tâm.
c. Biện chứng duy vật. d. Biện chứng duy tâm.
Câu 5: Ví dụ nào sau đây thuộc kiến thức khoa học cụ thể?
a. Mọi sự vật hiện tượng đều có quan hệ nhân quả.
b. Bình phương của cạnh huyền bằng tổng bình phương của hai cạnh góc vuông.
c. Ở đâu có áp bức ở đó có đấu tranh. d. Tức nước vỡ bờ.
1.Dựa vào cơ sở nào để phân chia các hệ thống thế giới quan trong Triết học?
2. Phân tích các yếu tố duy vật, duy âm về thế giới trong truyện và câu dẫn sau:- Truyện thần thoại Thần Trụ trời.
- “Sống chết có mệnh, giàu sang do trời”. (Khổng tử)
3. Hãy nêu ý kiến của mình về các yếu tố biện chứng, siêu hình về phương pháp luận trong truyện, các câu tục ngữ và thành ngữ sau:
- Truyện ngụ ngôn Thầy bói xem voi.
- Tục ngữ, thành ngữ: Rút dây động rừng, Tre già măng mọc, Môi hở răng lạnh, Nước chảy đá mòn.
TRÌNH BÀY QUAN ĐIỂM CỦA THẾ GIỚI QUAN DUY VẬT VỀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC. CHO VD?
Câu 1: Thế giới quan triết học bao gồm
A. thế giới quan khoa học và thế giới quan phản khoa học.
B. thế giới quan tâm linh và thế giới quan hiện thực.
C. thế giới quan xã hội và thế giới quan tự nhiên.
D. thế giới quan duy vật và thế giới quan duy tâm.
Giải thích ý nghĩa triết học của câu tục ngữ, thành ngữ sau:
1.Tre già măng mọc
2.Môi hở răng lạnh
3.Sống chết có mệnh , giàu sang do trời
( thuộc thế giới quan nào? Ý nghĩa gì? Bài học cho bản thân? )
Câu 13: Chủ nghĩa duy vật biện chứng là sự thống nhất hữu cơ giữa
A. thế giới quan duy vật và phương pháp luận siêu hình.
B. thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng.
C. thế giới quan duy tâm và phương pháp luận biện chứng.
D. thế giới quan duy tâm và phương pháp luận siêu hình.
Vì sao quan niệm sau đây của G. béc-cơ-li, nhà Triết học người Anh được coi là thuộc thế giới quan duy tâm: "Tồn tại là cái được cảm giác", (Không có sự vật nằm ngoài cảm giác; Mọi sự vật chỉ tồn tại trong chừng mực người ta cảm giác được nó)