C6H6+7,5O2\(\rightarrow\)6CO2+3H2O
CO2+Ca(OH)2\(\rightarrow\)CaCO3+H2O
nCaCO3=\(\frac{30}{100}\)=0,3
\(\rightarrow\)\(\text{nCO2=nCaCO3=0,3}\)
\(\rightarrow\)nC6H6=\(\frac{0,3}{6}\)=0,05
\(\text{mC6H6=0,05.78=3,9g }\)C6H6+7,5O2\(\rightarrow\)6CO2+3H2O
CO2+Ca(OH)2\(\rightarrow\)CaCO3+H2O
nCaCO3=\(\frac{30}{100}\)=0,3
\(\rightarrow\)\(\text{nCO2=nCaCO3=0,3}\)
\(\rightarrow\)nC6H6=\(\frac{0,3}{6}\)=0,05
\(\text{mC6H6=0,05.78=3,9g }\)Đốt cháy hoàn toàn m gam benzen, toàn bộ sản phẩm cháy gồm CO2 và nước được dẫn vào bình đựng đ Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng lên 6,36g và a gam kết tủa xuất hiện. Xác định a, m
Đốt cháy hoàn toàn m gam benzen, toàn bộ sản phẩm cháy gồm CO2 và nước được dẫn vào bình đựng đ Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng lên 6,36g và a gam kết tủa xuất hiện. Xác định a, m
câu 6. đốt cháy hoàn toàn 3,36 l hỗn hợp CH4 và C2H2 ( đktc) cho sản phẩm đi qua nước vôi trong lấy dư thì thu được 20g kết tủa
a, viết pthh
b, tính khối lượng mỗi chất tỏng hỗn hợp đầu
đốt cháy hoàn toàn 0.78g C6H6 trong không khí thu được CO2 và H2O. Dẫn khí CO2 qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu dduocj 1 muối trắng CaCO3. Tính khối lượng CO2, CaCO3 qua thể tích khí O2 thu được ở ĐKTC
Đốt cháy hoàng toàn 15,6g benzen bằng k khí sau pư thủ đc hh A (gồm CO2,H2O,N2) a, Viết PTHH
b, Tính thể tích k khí cần để đốt cháy (biết O2 chiếm 20% ,N2 chiếm 80% )
c, Hấp thụ hoàn toàn A vào dd Ca(OH)2 dư sau pư thu đc M gam kết tủa và V lít khí thoát ra . XĐ m và V
làm sao để phát hiện benzen có trong nước
Cho lượng dư benzen tác dụng với halogen X, có súc tác Fe bột và đun nóng được 11.25gam halogenbenzen(C6H5X). toàn bộ khí HX sinh ra được dẫn vào dung dịch NaOH dư, thấy có 4.0gam NaOH phản ứng . xác định halogen X
benzen cũng có liên kết kém bền như etilen và axetilen nhưng benzen không làm mất màu dung dịch brom chứng tỏ benzen...........tham gia phản ứng cộng hơn etilen và axetilen
m(g) hỗn hợp benzen và axetilen tác dụng đủ với 200(ml) dung dịch Br 1(M), m(g) hỗn hợp trên tác dụng O2 dư 17,92(l) CO2 đktc.Xác định m