Dốt cháy hoàn toàn cacbon bằng 1 lượng khí oxi dư,người ta thu được hỗn hợp khí gồm có khí cacbon và khí oxidư
hãy xác định thnàh phần phần phần trăm theo khối lượng và thành phần phần trăm theo thể tích của khí oxi trong mỗi hỗn hợp sau:
a,4 g khí cacbonic và 16 g khí oxi
b, 3 mol khí cacbonic và 5 mol khí oxi
c,0,3.1023 phânt ử CO2 và 0,9.1023 phânt ử O2
a,Thành phần phần trăm theo khối lượng:
%mCO2 = \(\dfrac{4x100\%}{4+16}\) = 20%
%mo2 = 100% - 20% = 80%.
Thành phần phần trăm theo thể tích
-Số mol các khí là:
nCO2 = \(\dfrac{4}{44}\) \(\approx\) 0,09(mol); nO2 = \(\dfrac{16}{32}\) = 0,5(mol).
-Tỉ lệ về số mol các khí cũng là tỉ lệ về thể tích các khí:
%VCO2 = \(\dfrac{0,09x100\%}{0,09+0,5}\) \(\approx\) 15,25 %
%VO2 = 100% - 15,25% = 84,75%
b, Thành phần phần trăm theo khối lượng:
-Khối lượng của các mol khí:
mCO2 = 44 x 3 =132(g)
mO2 = 32 x 5 =160 (g)
- Thành phần phần trăm theo khối lượng:
mCO2 = \(\dfrac{132x100\%}{132+160}\) \(\approx\) 45,20%
mO2 = 100% - 45,20% = 54,8%.
Thành phần phần trăm theo thể tích:
%VCO2 = \(\dfrac{3x100\%}{3+5}\) = 37,5%
%VO2 = 100% - 37,5% = 62,5%
c,Thành phần phần trăm theo khối lượng:
-Số mol các khí:
nCO2 = \(\dfrac{0,3x10^{23}}{6x10^{23}}\) = 0,05 (mol)
nO2 = \(\dfrac{0,9x10^{23}}{6x10^{23}}\) = 0,15 (mol).
-Khối lượng các khí:
mCO2 = 44 x 0,05 = 2,2 (g)
mO2 = 32 x 0,15 = 4,8 (g0.
-Thành phần phần trăm theo khối lượng:
mCO2 = \(\dfrac{2,2x100\%0}{2,2+4,8}\) \(\approx\) 31,43%
mO2 = 100% - 31,43% = 68,57%.
-Thành phần phần trăm theo thể khí;
%VCO2 = \(\dfrac{0,05x100\%}{0,05+0,15}\) = 25%
%VO2 = 100% - 25% = 75%.
CHÚC BẠN HỌC TỐT!!!