Bài 23: Phản ứng hữu cơ

TN
Đốt cháy hoàn toàn a(g) HCHC A cần vừa đủ 6,72 lít O2 thu đc 13,2g CO2 và 5,4g H2O. a) Tính a và % khối lượng các nguyên tố trong A b) Biết tỉ khối hơi của A so với không khí cân bằng 1,0345. Xác định CTPT của A 2. Đốt cháy hoàn toàn 1,72g một chất hữu cơ A chứa C,H,N thì thu dc 3,52g CO2; 0,1mol H2O và 448cm^3 khí N2(đkc). Khi hóa hơi 1,29g chất A thì có thể bằng đúng thể tích 0,96g oxi cùng đk.
BN
6 tháng 1 2021 lúc 20:53

A  +  O2 --> CO2  + H2O

nCO2 = \(\dfrac{13,2}{44}\)= 0,3 mol = nC

nH2O = \(\dfrac{5,4}{18}\)= 0,3 mol => nH = 0,3 .2 = 0,6 mol

nO2 = 6,72/22,4 = 0,3 mol

Áp dụng định luật BTKL : mA + mO2 = mCO2 + mH2O

=> mA = 13,2 + 5,4 - 0,3.32 = 9 gam

mC + mH = 0,3.12 + 0,6 = 4,2 < 9 

=> Trong A có C ; H và O 

mO = mA - mC - mH = 4,8 gam

%mC = \(\dfrac{0,3.12}{9}\).100% = 40%         %mH = \(\dfrac{0,6}{9}\).100% = 6,67%

=>%mO = 100 - 40 - 6,67 = 53,33%

b) nO = \(\dfrac{4,8}{16}\)= 0,3 mol

Gọi CTĐGN của A là CxHyOz => x : y : z = nC : nH : nO = 1:2:1

=> CTPT của A có dạng (CH2O)n 

M = 1,0345.29 = 30 g/mol

=> n = 1 và CTPT của A là CH2O

Bình luận (0)
BN
6 tháng 1 2021 lúc 21:00

Bài 2 : 

nC = nCO2 = \(\dfrac{3,52}{44}\)= 0,08 mol ;   nN = 2nN2 = \(\dfrac{0,448.2}{22,4}\)= 0,04 mol

nH = 2nH2O = 0,2 mol

Gọi CTĐGN của A là CxHyNt

=> x : y : t = nC : nH : nN = 2 : 5 : 1

CTPT của A có dạng (C2H5N)n

mà 1,29 gam A có thể tích = 0,96 gam oxi ở cùng đk

=> 1,29 gam A có số mol = 0,96 gam oxi ở cùng đk = \(\dfrac{0,96}{32}\)=0,03 mol

=> MA = \(\dfrac{1,29}{0,03}\)= 43 g/mol 

=> (12.2 + 5 + 14)n = 43 <=> n = 1 và A có CTPT là C2H5N

Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
BQ
Xem chi tiết
D2
Xem chi tiết
NV
Xem chi tiết
TN
Xem chi tiết
SK
Xem chi tiết
NP
Xem chi tiết
MH
Xem chi tiết
DA
Xem chi tiết
TN
Xem chi tiết