\(n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(PTHH:4Al+3O_2-^{t^o}>2Al_2O_3\)
tỉ lệ 4 ; 3 : 2
n(mol) 0,2----->0,15-------->0,1
\(m_{Al_2O_3}=n\cdot M=0,1\cdot102=10,2\left(g\right)\\ m_{Mg}=7,8-5,4=2,4\left(g\right)\\ n_{Mg}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:2Mg+O_2-^{t^o}>2MgO\)
tỉ lệ 2 : 1 : 2
n(mol) 0,1---->0,05------->0,1
\(m_{MgO}=n\cdot M=0,1\cdot40=4\left(g\right)\\ =>m_{oxit\left(hh\right)}4+10,2=14,2\left(g\right)\)
Để tính khối lượng oxit tạo thành, ta cần xác định số mol của nhôm và magie trong hỗn hợp.
Theo phương trình phản ứng, khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm nhôm và magie, ta có:
2Al + 3MgO → Al2O3 + 3Mg
Số mol của nhôm trong hỗn hợp:
n(Al) = m(Al) / M(AI) = 5,4 g / 26,98 g/mol = 0,2003 mol
Số mol của magie trong hỗn hợp:
n(Mg) = (m(hỗn hợp) - m(AI)) / M(Mg) = (7,8 g - 5,4 g) / 24,31 g/mol = 0,1001 mol
Theo phương trình phản ứng, 2 mol nhôm phản ứng với 3 mol MgO để tạo thành 1 mol Al2O3. Vậy, số mol Al2O3 tạo thành là:
n(Al2O3)= n(AI)/2 = 0,2003 mol/2 = 0,10015 mol
Khối lượng của Al2O3 tạo thành:
m(Al2O3) = n(A1203) x M(A1203) = 0,10015 mol x 101,96 g/mol = 10,22g
Vậy, khối lượng oxit tạo thành là 10,22 g.