Đốt cháy hoàn toàn 11,7 gam chất hữu cơ X rồi dẫn hỗn hợp sản phẩm qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2. Sau khi phản ứng kết thúc, thấy xuất hiện 40 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, cân lại thấy bình tăng 7,7 gam. Đun nước lọc trong bình thấy xuất hiện thêm 25 gam kết tủa nữa.
a) Tìm CTPT của X biết \(35< d_{\frac{X}{H_2}}< 40\)
b) Cho toàn bộ lượng X ở trên tác dụng hoàn toàn với dung dịch [Ag(NO3)2]OH dư thu được 43,8 gam kết tủa. Xác định CTCT có thể có của X
Dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng Ca(OH)2 thì CO2 và H2O bị hấp thụ
Vì đun nước lọc thu được thêm kết tủa\(\rightarrow\) Tạo ra Ca(HCO3)2
Ca(OH)2 + CO2 \(\rightarrow\)CaCO3 + H2O
Ca(OH)2 + 2CO2\(\rightarrow\) Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2\(\rightarrow\)CaCO3 + CO2 + H2O
nCaCO3=\(\frac{40}{100}\)=0,4 mol
nCa(HCO3)2=nCaCO3 tạo thêm=\(\frac{25}{100}\)=0,25 mol
\(\rightarrow\)nCO2=nCaCO3 +2nCa(HCO3)2=0,9 mol
m bình tăng=mCO2 + mH2O -mCaCO3 (1) =7,7 \(\rightarrow\) mCO2 + mH2O=40+7,7
\(\rightarrow\)nH2O=8,1 gam \(\rightarrow\) nH2O=0,45 mol
\(\rightarrow\) X chứa 0,9 mol C và 0,9 mol H
Vì 0,9.12 +0,9=11,7 nên không X không chứa O
\(\rightarrow\)X có dạng (CH)n
Ta có: 70 < MX <80\(\rightarrow\) n=6\(\rightarrow\) X là C6H6
nX=\(\frac{11}{78}\)=0,15 mol
Cho X tác dụng với AgNO3 /NH3 được 43,8 gam kết tủa
\(\rightarrow\)nX=n kết tủa \(\rightarrow\) M kết tủa=292
\(\rightarrow\)Số nguyên tử Ag thế vào\(\frac{\text{292-78}}{108-1}\)=2
X có 2 liên nhóm -C≡CH
CTCT của X có thể là HC≡C-CH2-CH2-C≡CH
hoặc HC≡C-CH(CH3)-C≡CH