Bài 21: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

TN

Đốt 8,9 hchc A cần dùng 0,375(mol) Othu được CO2, H2O,N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm qua dd Ca(OH)2 dư thu được 0,3 mol kết tủa. Nếu đốt 6,675g A thì thu được 0,0374 mol N2.Hóa hơi 4,45g A thu được thể tích bằng thể tích của 0,8g khí CH4. Xác định CTPT của A?

LA
9 tháng 1 2023 lúc 15:34

Sửa đề: 0,0374 (mol) N2 → 0,0375 (mol) N2

Ta có: \(n_{C\left(8,9\left(g\right)A\right)}=n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,3\left(mol\right)\)

\(n_{N\left(6,675\left(g\right)A\right)}=2n_{N_2}=0,0375.2=0,075\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{N\left(8,9\left(g\right)A\right)}=\dfrac{0,075.8,9}{6,675}=0,1\left(mol\right)\) ⇒ nN2 (8,9 (g) A) = 0,05 (mol)

Theo ĐLBT KL, có: mA + mO2 = mCO2 + mH2O + mN2 (trong 8,9 (g) A)

⇒ mH2O = 8,9 + 0,375.32 - 0,3.44 - 0,05.28 = 6,3 (g)

\(\Rightarrow n_{H\left(8,9\left(g\right)A\right)}=2n_{H_2O}=2.\dfrac{6,3}{18}=0,7\left(mol\right)\)

Có: mC + mH + mN = 0,3.12 + 0,7.1 + 0,1.14 = 5,7 (g) < 8,9 (g)

→ A gồm các nguyên tố: C, H, O, N.

⇒ mO = 8,9 - 5,7 = 3,2 (g) ⇒ nO (8,9 (g) A) = 0,2 (mol)

Gọi CTPT của A là CxHyOzNt.

Có: x:y:z:t = 0,3:0,7:0,2:0,1 = 3:7:2:1

⇒ CTĐGN của A là (C3H7O2N)n

Ta có: \(n_{\left(4,45\left(g\right)A\right)}=\dfrac{0,8}{16}=0,05\left(mol\right)\) \(\Rightarrow M_A=\dfrac{4,45}{0,05}=89\left(g/mol\right)\)

\(\Rightarrow n=\dfrac{89}{12.3+7+16.2+14}=1\)

Vậy: CTPT của A là C3H7O2N.

 

 

 

Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
NQ
Xem chi tiết
H24
Xem chi tiết
2C
Xem chi tiết
NN
Xem chi tiết
XT
Xem chi tiết
CV
Xem chi tiết
VH
Xem chi tiết
DV
Xem chi tiết
TT
Xem chi tiết