PTHH: \(Fe_xO_y+yH_2\underrightarrow{t^o}xFe+yH_2O\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}=0,4\left(mol\right)\)
=> nO(mất đi) = 0,4 (mol)
m = 0,4.16 + 28,4 = 34,8 (g)
PTHH: \(Fe_xO_y+yH_2\underrightarrow{t^o}xFe+yH_2O\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}=0,4\left(mol\right)\)
=> nO(mất đi) = 0,4 (mol)
m = 0,4.16 + 28,4 = 34,8 (g)
Dẫn 2,24 lít H2(đktc) qua m gam bột oxit sắt (FexOy) nung nóng, sau phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn B và hỗn hợp khí và hơi D. Tỉ khối hơi
của D so với H2 bằng 7,4. Cho chất rắn B vào bình đựng dung dịch HCL dư,
sau phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng bình tăng 3,24 gam. Viết các phương
trình phản ứng xảy ra và xác định công thức oxit sắt
Dẫn lít H2(đktc) qua m gam bột oxit sắt (FexOy) nung nóng, sau phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn B và hỗn hợp khí và hơi D. Tỉ khối hơi
của D so với H2 bằng 7,4. Cho chất rắn B vào bình đựng dung dịch HCL dư,
sau phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng bình tăng 3,24 gam. Viết các phương
trình phản ứng xảy ra và xác định công thức oxit sắt
Dẫn 13.44 lít hỗn hợp khí (ĐKTC) CO và H2 từ từ qua hỗn hợp hai oxit CuO và PbO nung nóng ,sau phản ứng thấy khối lượng hỗn hợp giảm a gam.
a) viết PTHH xảy ra
b) tính a
Cho 19,5g Zn tác dụng hết với dung dịch có chứa 98g H2SO4. Dẫn toàn bộ khí thoát ra qua 36g(I) đồng(II) oxit CuO nung nóng. Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng. Biết khí H2 tác dụng với bột đồng(II) oxit CuO theo PTHH:
H2+CuO->Cu+H2O
nhiệt phân 13,67 gam hỗn hợp KMnO4, KClO3, MnO2, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,904 lít O2 đktc và có hỗn hợp rắn X. Trong X, MnO2 chiếm 27,808% khối lượng. Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu.
Cho bột sắt vào dung dịch chứa 19,6 gam H2SO4. Sau một thời gian bột sắt hòa tan hoàn toàn và người ta thu được 3,36 lít khí H2 (đktc)
a. Sau phản ứng có còn dư H2SO4 hay không? Nếu dư thì khối lượng là bao nhiêu?
b. Tính khối lượng sắt đã dùng.
c. Cho lượng khí Hidro ở trên tác dụng với 6,72 lít khí Oxi. Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng.
1.Nung hỗn hợp X gồm 15,68 lít SO2 với 6,72 lít O2 theo sơ đồ sau SO2 +O2----> SO3. Sau khi dừng phản ứng thu được V lít khí Y . Tỉ khối của hỗn hợp sau phản ứng so với H2 là 34. Tính V và hiệu xuất phản ứng
2. Cho m gam Fe tã dụng với O2 thu được 27,2 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe dư , Fe2O3, Fe3O4. Cho hỗn hợp A tác dụng hết với H2SO4 đun nóng thu được 6,72 lít SO2 và dung dịch B chứa muối Fe2(SO4)3. Tính m và khối lượng H2SO4 phản ứng
3. Hỗn hợp R chứa a gam KClO3 và b gam KMnO4. Sau khi phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn do KClO3 bằng khối lượng các chất rắn do KMnO4 tạo ra. Viết PTHH và tính phần trăm theo khối lượng mỗi chẩt trong hỗn hợp R?
Help me👆👆👆
Cho Aluminium vào dung dịch axit HCL, thu được muối và 2,479l khí hydrogen ở đkc. Tính khối lượng Aluminium phản ứng và khối lượng muối thu được sau phản ứng ?
- Đốt cháy hoàn toàn V(lít) hỗn hợp CO và H2 phải dùng vừa hết 10,8(l) oxi.
a. Tính giá trị của V
b. Làm lanh sản phẩm sau phản ứng rồi đưa về 4oC, thu được 10,8(ml) nước. Tính tỉ khối hỗn hợp với oxi.
- Có 78,4(g) hỗn hợp X gồm CuO và 1 oxit sắt được chia làm 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Khử hỗn hợp bằng khí CO dư ở nhiệt độ cao rồi hòa tan hết vào dung dịch H2SO4(loãng) dư thu được 12,8(g) chất rắn không tan.
Phần 2: Hòa tan dung dịch trong HCl thấy vừa hết 43,8(g) HCl, biết PỨ xảy ra hoàn toàn.
a. Viết PTPỨ xảy ra, Tính thành phần % về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b. Cho biết tên của oxit sắt.
- Hoàn thành PT sau:
FexOy + H2SO4 ---> Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O.