nH2 = \(\dfrac{6,72}{22,4}\)= 0,3 (mol)
nFeO = \(\dfrac{20}{72}\)= 0,28 (mol)
FeO + H2 ----> Fe + H2O
Tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{1}\)>\(\dfrac{0,28}{1}\)
=> FeO hết, H2 dư.
Theo PT, ta có:
nFe = nFeO = 0,28 (mol)
=> mFe = 0,28.56 = 15,68 (g)
\(n_{H_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{FeO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{20}{72}=\dfrac{5}{18}\left(mol\right)\)
\(\text{PTHH:}\)
\(FeO\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }+\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }H_2\text{ }\rightarrow\text{ }Fe\text{ }+H_2O\)
\(\text{Trước phản ứng: }\dfrac{5}{18}\) \(0,3\)
\(\text{Trong phản ứng: }\dfrac{5}{18}\) \(< \) \(0,3\)
\(\text{Sau phản ứng: }\dfrac{5}{18}\left(mol\right)\) \(\dfrac{5}{18}\left(mol\right)\) \(\dfrac{5}{18}\left(mol\right)\)
\(m_{\text{chất rắn sau pư}}=m_{Fe}=\dfrac{5}{18}.56=15,5\left(g\right)\)
Phương trình : H2 + CuO \(\underrightarrow{t^o}\) Cu + H2O
- nH2 = \(\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\); nCuO = \(\dfrac{20}{80}=0.25\left(mol\right)\)
- Ta thấy : \(\dfrac{^nH_2}{1}=\dfrac{0,3}{1}=0,3>\dfrac{^nCuO}{1}=\dfrac{0.25}{1}=0.25\)
=> Sau phản ứng CuO hết ,H2 dư => chất rắn tạo thành sau phản ứng chỉ có Cu
- Theo phản ứng : nCu = nCuO = 0,25 (mol)
=> mCu = 0,25 . 64 = 16 (g)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{FeO}=\dfrac{20}{72}=0,27\left(mol\right)\)
PTHH: \(FeO+H_2\rightarrow Fe+H_2O\)
Theo PTHH ta có: \(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,27}{1}\Rightarrow H_2dư\) , FeO hết. Vậy tính theo \(n_{FeO}\)
Theo PT ta có: \(n_{Fe}=n_{FeO}=0,27\left(mol\right)\)
Khối lượng chất rắn thu được là:
\(m_{Fe}=0,27.56=15,12\left(g\right)\)