Câu 26. Các cặp chất cùng tồn tại trong 1 dung dịch (không phản ứng với nhau):
1. CuSO4 và HCl 2. H2SO4 và Na2SO3
3. KOH và NaCl 4. MgSO4 và BaCl2
A. (1; 3) B. (3; 4) C. (2; 4) D. (1; 2)
Cặp chất không cùng tồn tại (phản ứng với nhau) trong một dung dịch là:
A. BaCl2 và KOH B. KOH và NaCl
C. AgNO3 và KCl D. HCl và Na2SO4
Cặp chất không cùng tồn tại (phản ứng với nhau) trong một dung dịch là:
A. BaCl2 và KOH B. KOH và NaCl C. Mg(NO3)2 và KCl D. HCl và Na2SO3
AlCl3+Na2S->Al2S3+NaCl
AlCl3+Na2S+H2O->Al(OH)3+H2S+NaCl
Fe(NO3)3+Na2CO3+H2O->Fe(OH)3+CO2+NaNO3
CuFeS2 + O2 –> CuO + Fe2O3 + SO2
Các cặp chất nào không cùng tồn tại trong một dung dịch:
a) Fe và ddFeCl3 ; b) Cu và dd FeCl2 ; c) Zn và AgCl
d) CaO và dd FeCl3 ; e) SiO2 và dd NaOH ; e) CuS và dd HCl
Có thể tồn tại đồng thời trong dung dịch các cặp chất sau đây được không ? Giải thích ?
CaCl2 + Na2CO3
HCl + NaHSO3
NaOH + NH4Cl
Na2SO4 + KCl
Chỉ được dùng thêm 1 thuốc thử khác hãy nhận biết các chất sau:
a/Na2CO3, HCl,Ba(NO3)2
b/Na2SO4, Na2CO3, H2SO4, BaCl2
c/Na2CO3, HCl, Ba(NO3)2, Na2SO4
d/FeCl2, FeCl3, NaOH, HCl.
e/Na2CO3, BaCl2, H2SO4
f/H2SO4, Ba(NO3)2, KCl, Na2S
g/HCl, NaOH, AgNO3, CuSO4
cho dung dịch CuSO4 có nồng độ 15% (dung dịch d).
A. từ muối CuSO4, nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế 200gam dung dịch D.
b. Thêm vào a gam dung dịch D một lượng nước bằng lượng nước đã có trong dung dịch D thì thu được dung dịch E. Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch E.
1. Nhúng 1 tấm đồng kim loại có khối lượng 50g vào dung dịch Bạc nitrat. Sau một thời gian, đưa tấm đồng ra rửa sạch, làm khô, cân lại được 53,04g.
Hãy tính khối lượng bạc tạo thành (giả sử toàn bộ lượng bạc sinh ra đều bám vào tấm đồng).
2. Cho 50g dung dịch nạn 20% vào bình đựng 100ml dung dịch CuSO4 2M. Sau phản ứng thu được dung dịch A và chất rắn B.
a) Tính khối lượng chất rắn B.
b) Tính nồng độ % và nồng độ mol của dung dịch A.
Biết D dung dịch NaOH= 1,2 g/ml và D dung dịch CuSO4 = 1,1 g/ml.