Bài 23: Bài luyện tập 4

SK

Có phương trình hóa học sau:

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

a) Tính khối lượng canxi clorua thu được  khi cho 10 g canxi cacbonat tác dụng với axit clohiđric dư

b) Tính thể tích khí cacbonic thu được trong phòng thí nghiệm, nếu có 5 g canxi cacbonat tác dụng hết với axit. Biết 1 mol khí ở điều kiện phòng có thể tích là 24 lít.

TC
10 tháng 4 2017 lúc 22:07

a, nCaCO3=10/100=0,1 mol

PTHH: CaCO3+2HCl---> CaCl2+CO2+H2O

Theo pthh ta có: nCaCl2=nCaCO3=0,1 mol

=> mCaCl2=0,1.111=11,1 (g)

b, nCaCO3=5/100=0,05 mol

Theo pthh ta có : nCO2=nCaCO3=0,05 mol

=> VO2(điều kiện phòng)= 0,05.24= 1,2 l

Bình luận (1)
TP
10 tháng 4 2017 lúc 22:04

a) Số mol canxi cacbonat tham gia phản ứng

= = 0,1 mol

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

Theo phương trình hóa học, ta có:

= = 0,1 mol

Khối lượng của canxi clotua tham gia phản ứng:

= 0,1 . (40 + 71) = 11,1 g

b) Số mol canxi cacbonat tham gia phản ứng:

= = 0,05 mol

Theo phương trình hóa học, ta có:

= = 0,05 mol

Thể tích khí CO2 ở điều kiện phòng là:

= 24 . 0,05 = 1,2 lít



Bình luận (1)
H24
10 tháng 4 2017 lúc 22:36

a) Số mol canxi cacbonat tham gia phản ứng

= = 0,1 mol

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

Theo phương trình hóa học, ta có:

= = 0,1 mol

Khối lượng của canxi clotua tham gia phản ứng:

= 0,1 . (40 + 71) = 11,1 g

b) Số mol canxi cacbonat tham gia phản ứng:

= = 0,05 mol

Theo phương trình hóa học, ta có:

= = 0,05 mol

Thể tích khí CO2 ở điều kiện phòng là:

= 24 . 0,05 = 1,2 lít


Bình luận (1)
H24
10 tháng 4 2017 lúc 22:48

nCaCO3=10÷100=0,1(mol)

PTHH:CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + CO2↑ + H2O

Theo pt ta có: nCaCO3=nCaCl2=0,1(mol)

->mCaCl2=0,1×111=11,1(g)

b)nCaCO3=5÷100=0,05(mol)

PTHH: CaCo3 + 2HCl -> CaCl2 + CO2↑ +H2O

Theo pt ta có: nCO2=nCaCO3=0,05(mol)

->VCO2=0,05×22,4=1,2(l)

Bình luận (1)
TM
13 tháng 4 2017 lúc 11:51

a) Theo đề bài, ta có nCaCO3 = \(\dfrac{m_{CaCO_3}}{M_{CaCO_3}}\)= \(\dfrac{10}{40+12+16.3}\)= 0,1 mol.

Vì theo đề bài, axit clohidric dùng dư nên số mol các chất sản phẩm tính theo số mol của CaCO3.

Từ phương trình phản ứng, ta có: nCaCO3 = nCaCl2 = 0,1 mol.

Suy ra, khối lượng CaCl2 lthu được sau phản ứng là:

mCaCl2 = nCaCl2 . MCaCl2 = 0,1.(40 + 35,5.2) = 0,1.111= 11,1 gam.

Vậy khối lượng muối CaCl2 thu được sau phản ứng là 11,1 gam.

b) Vì theo đề bài CaCO3 tác dụng hết với axit và không có dư nên số mol các chất sản phẩm sẽ tính theo số mol cuả CaCO3.

ta có nCaCO3 = \(\dfrac{m_{CaCO_3}}{M_{CaCO_3}}\)= \(\dfrac{5}{40+12+16.3}\)= 0,05 mol.

Từ phương trình phản ứng, ta có: nCaCO3 = nCO2 = 0,05 mol.

Ta có tỉ lệ cứ 1 mol khí CO2 ở điều kiện phòng có thể tích là 24 lít.

Suy ra 0,05 mol khí CO2 ở điều kiện phòng có thể tích là X lít.

Hay X= \(\dfrac{0,05.24}{1}\)= 1,2.

Vậy thể tích khí CO2 thu được là 1,2 lít.

Bình luận (0)
NN
31 tháng 7 2018 lúc 11:55

a/ \(n_{CaCO_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{10}{100}=0.1\)mol

PTHH : \(CaCO_3+2HCl->CaCl_2+CO_2+H_2O\)

Từ PTHH có \(n_{CaCO_3}=0,1mol\)

=> \(m_{CaCl_2}=0,1.111=11,1\)(g)

b/ \(n_{CaCO_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{5}{100}=0,05mol\)

Từ PTHH có \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0.05mol\)

\(V_{O_2}=0,05.24=1,2l\)

Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
NT
Xem chi tiết
DQ
Xem chi tiết
NH
Xem chi tiết
NA
Xem chi tiết
MS
Xem chi tiết
DN
Xem chi tiết
TP
Xem chi tiết
TT
Xem chi tiết
DN
Xem chi tiết