1) 40mA = 35mA. a)
2) 4mA = 2,5mA. c)
3) 150mA = 125 mA. b)
4) 1A = 950mA. d)
1) 40mA = 35mA. a)
2) 4mA = 2,5mA. c)
3) 150mA = 125 mA. b)
4) 1A = 950mA. d)
1/dùng ampe kế có GHĐ là 5A trên mặt số được chia làm 25 khoảng nhỏ nhất. Khi đo cường độ dòng điện trong mạch điện .kim chỉ thị ở khoảng 16 cường độ dòng điện được đo là :
A.3,2A
B.32A
C.0,32A
D.1,6 A
2/ Ampe kế nào phù hợp để đo cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn pin( cho phép dòng điện có cường độ lớn nhất là 0,35A)
A. Ampe kế có giới hạn đo :100mA
B. Ampe kế có giới hạn đo :200A
C.Ampe kế có giới hạn đo: 3A
D. Ampe kế cò giới hạn đo : 2A
Có bốn ampe kế với giới hạn đo như sau:
1) 2mA 2) 20mA 3) 250mA 4) 2A.
Hãy cho biết Ampe kế nào đã cho phù hợp nhất để đo mỗi cường độ dòng điện sau đây:
a) 15mA; b) 0,15A; c) 1,2A.
Có năm ampe kế với các giới hạn đo như sau:
1) 50mA 2) 0,5A 3) 1A 4)250mA 5) 2A
Hãy cho biết:
a) Ampe kế số....... có giới hạn đo....... là phù hợp nhất để đo cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn pin (chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 0,35A)
b) Ampe kế số....... có giới hạn đo....... là phù hợp nhất để đo cường độ dòng điện chạy qua đèn điôt phát quang (chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 20mA)
c) Ampe kế số....... có giới hạn đo....... là phù hợp nhất để đo cường độ dòng điện chạy qua một nam châm điện (chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 0,5A)
mìnhh cầnn gấpp bài nàyy ạaa
a. Ampe kế là gì? Làm thế nào để nhận biết một dụng cụ đo là ampe kế ?
b. Cho 2 ampe kế sau :
Ampe kế A1 có GHĐ là 2A, ĐCNN là 0,02A
Ampe kế A2 có GHĐ là 2A, ĐCNN là 0,1A
- Mỗi ampe kế trên có thể dùng để đo cường độ dòng điện qua dụng cụ dùng điện nào dưới đây?
- Nên chọn ampe kế nào là phù hợp hơn ? Vì sao ?
STT | Dụng cụ dùng điện | Cường độ dòng điện |
1 | Bóng đèn bút thử điện | Từ 0,001mA đến 3mA |
2 | Đèn điốt phát quang | Từ 1mA đến 30mA |
3 | Bóng đèn dây tóc | Từ 0,1A đến 1A |
4 | Quạt điện | Từ 0,5A đến 1A |
5 | Bàn là, bếp điện | Từ 3A đến 5A |
a) Trên ampe kế có ghi chữ A (số đo tính theo đơn vị ampe) hoặc mA (số đo tính theo đơn vị miliampe). Hãy ghi giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhất (ĐCNN) của ampe kế ở hình 24.2a và hình 24.2b vào bảng 1
b) Hãy cho biết ampe kế nào trong hình 24.2 dùng kim chỉ thị và ampe kế nào hiện số.
c) Ở chốt nối dây dẫn của ampe kế có ghi dấu gì ? (xem hình 24.3)
d) Nhận biết chốt điều chỉnh kim của ampe kế được trang bị cho nhóm em.
Chọn ampe kế nào là phù hợp nhất để đo cường độ dòng điện có giá trị khoảng từ 0,5A đến 1A?
A. Ampe kế có giới hạn đo 1,5A và độ chia nhỏ nhất là 0,1A
B.Ampe kế có giới hạn đo 500mA và độ chia nhỏ nhất là 10mA
C.Ampe kế có giới hạn đo 200mA và độ chia nhỏ nhất là 5mA
D.Ampe kế có giới hạn đo 1,5A và độ chia nhỏ nhất là 0,2A
Có 4 ampe kế với giới hạn đo lần lượt là 50mA; 1,5A; 0,6A; 1A. Hãy chọn ampe kế phù hợp để đo trong các trường hợp sau:
a) dòng điện đi qua pin có cường độ 0,35A
b) dòng điện đi qua nam châm điện có cường độ 0,8A
c) dòng điện đi qua đèn led có cường độ 28mA
d) dòng điện đi qua bóng đèn xe máy có cường độ 1,2A
Câu 1:
- Để đo hiệu điện thế ta dùng Vôn kế
- Mắc Vôn kế song song với vật cần đo hiệu điện thế
Câu 2:
- Để đo cường độ dòng điện ta dùng Ampe kế
- Mắc Ampe kế nối tiếp với vật cần đo
Thế nào là cường độ dòng điện có 4 ampe kế với các giới hạn đo như sau 250mA, 1A, 2A, 5A.Ampe kế nào phù hợp nhất để đo vòng loại và một bóng đèn có cường độ khoảng 0,5A