Chương II. Kim loại

CG

Có 2 thanh kim loại M (II), mỗi thanh có khối lượng 20g.

a, Nhúng thanh thứ 1 vào 100ml dung dịch \(AgNO_3\) 0,3M. Sau 1 thời gian lấy thanh kim loại ra đem cân lại thấy thanh kim loại nặng 21,52g đồng thời nồng độ \(AgNO_3\) còn lại trong dung dịch là 0,1M. Xác định tên kim loại M.

b, Thanh thứ 2 được nhúng vào 460g dung dịch \(FeCl_3\) 20%. Sau 1 thời gian thấy \(C\%_{MCl_2}=C\%_{FeCl_3}\) còn lại . Xác định khối lượng kim loại .

BT
20 tháng 11 2019 lúc 17:34

a) nAgNO3 ban đầu = \(\text{0,1.0,3 = 0,03 mol}\)

nAgNO3 còn lại =\(\text{ 0,1.0,1 = 0,01 mol}\)

\(\text{→ nAgNO3 pư = 0,03 - 0,01 = 0,02 mol}\)

\(\text{M + 2AgNO3 → Mg(NO3)2 + 2Ag}\)

0,01___0,02_________________0,02

→ m thanh kim loại tăng = mAg - mM

\(\text{→ 0,02.108 - 0,01.M = 21,52 - 20 }\)

\(\text{→ M = 64}\)

→ Kim loại M là Cu

b) mFeCl3 = 460.20% = 92 gam

Đặt số mol Cu phản ứng là x mol

\(\text{Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2}\)

x ____2x________x_________2x

Do sau phản ứng C% CuCl2 = C% FeCl3

→ mCuCl2 = mFeCl3 dư

\(\text{→ 135x = 92 - 162,5.2x }\)

\(\text{→ x = 0,2 mol}\)

→ mCu pư = 0,2.64 = 12,8 gam

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
HN
31 tháng 7 2021 lúc 9:41

 a).                                100ml = 0,1l

nAgNO3bđ=CM.V=0,3 . 0,1= 0,03(mol)

nAgNO3sau= 0,1 . 0,1 = 0,01 (mol).

-> nAgNO3 p/ứ= 0,02 (mol)

PTPỨ: M + 2AgNO3 -> M(NO3)2 + 2Ag

          \(\dfrac{0,01}{n}\)    0,02                           0,02

1,52 = 108 . 0,02 - M . \(\dfrac{0,01}{n}\)

<=> M . \(\dfrac{0,01}{n}\)= 0,64 => M=\(\dfrac{0,64}{0,01}\)= 64n hay M là Cu.

b). mFeCl3= 460.\(\dfrac{20}{100}\)= 92g.

PTPỨ: Cu + 2FeCl3 -> CuCl2 + 2FeCl2

             x         2x              x             2x

135x = 92 - 325x

 460x = 92

=> x= 0,2(mol)

=> mCup/ứ= 0,2 . 64 = 12,8(g)

=> mthanh KL= 20-12,8= 7,2(g).

Bạn học tốt nhé!

Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
LT
Xem chi tiết
MT
Xem chi tiết
IB
Xem chi tiết
TM
Xem chi tiết
TN
Xem chi tiết
MT
Xem chi tiết
NT
Xem chi tiết
DT
Xem chi tiết
TT
Xem chi tiết