Cho các quần thể các loài sinh vật: đại bàng, châu chấu, lúa, ếch, rắn
a. xây dựng một chuỗi thức ăn có đầy đủ các loài trên
b. Loại bỏ mắt xích nào trong chuỗi thức ăn trên sẽ gây hậu quả lớn nhất? vì sao?
1. Tại một thời điểm, để xác định mật độ chuột hại lúa trên cánh đồng ,người ta đã tiến hành như sau :
-đếm được số lượng hang chuột /500m2 là 40 hang .dùng đất lấp kín các miệng hang này lại
-hôm sau đếm được có 20% số hang lấp đã bị chuột phá lỗ hang
-tiến hành đào bắt chuột ở năm hang trong các hang bị phá lỗ hang ,kết quả thu được:
hang | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
số chuột bắt được | 3 | 6 | 2 | 4 | 10 |
mật độ chuột/ha ở cánh đồng trên là bao nhiêu con?
2.Trong mối quan hệ con vật ăn thịt-con mồi ,nếu số lượng cá thể của quần thể con vật ăn thịt và quần thể con mồi bị săn bắt với mức độ như nhau thì số lượng cá thể ở quần thể nào được hồi phục nhanh hơn.Vì sao?
ví dụ | Quần thể | không phải quần thể |
1. Tập hợp các cá thể rắn hổ mang , cú mèo và lợn rừng sống trong một rừng mưa nhiệt đới | ||
2. rừng cây thông nhựa phân bố tại vùng núi Đông Bắc Việt Nam | ||
3. tập hợp các cá thể cá chép , cá mè , cá rô phi sống chung trong một ao | ||
4. các cá thể rắng hổ mang sống ở 3 hòn đảo cách xa nhau | ||
5. các cá thể chuột đồng sống trên một đồng lúa . Các cá thể chuột đực và cái có khả năng giao phối với nhau sinh ra chuột con . Số chuột phụ thuộc nhiều vào lượng thức ăn có trên cánh đồng . | ||
* ................................................................................................... | ||
...................................................................................................... | ||
...................................................................................................... |
(các em thêm ví dụ vào bảng )
Mn cho mk hỏi một câu hỏi có trong đề thi trắc nghiệm của trường mk
Trong một mẻ lưới quét từ một ao nước ngọt người ta thống kê đc số lượng cá trắm như sau:230 con cá nhỏ,112 con cá đang độ tuổi sinh sản...Hãy cho biết khả năng tăng phát triển của quần thể cá trắm trong tương lai như thế nào?
A.Suy giảm về số lượng.
B.Không đánh giá được.
C.Có khả năng tăng trưởng khối lượng và kích thước của quần thể.
D.Số lượng cá giữ ở mức ổn đinh.
Em hãy nêu các đặc trưng của một quần thể ? Trong đó đặc trưng nào là quan trọng nhất ? Có trường hợp được ghi nhận : trong 1000 m2 rừng nếu chỉ có 30 con thỏ thì quần thể phát triển rất nhanh, nhưng đến số lượng thỏ lên tới 400 con thì quần thể thỏ đột ngột giảm số lượng, em hãy giải thích vì sao ?
- Sử dụng đoạn câu dưới đây để trả lời câu hỏi từ số 1 đến số 4
……(I)…là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống trong…..(II)….ở một thời điểm nhất định.Những cá thể trong quần thể có khả năng….(III)….. và nhờ đó giúp cho quần thể có khả năng…..(IV)…..,tạo ra những thế hệ mới.
Câu 1: Số (I) là:
A. quần thể sinh vật
B. quần xã sinh vật
C. nhóm sinh vật
D. số lượng sinh vật
Câu 2: Số (II) là:
A. nhiều khu vực sống khác nhau
B. các môi trường sống khác nhau
C. một khoảng không gian xác định
D. một khoảng không gian rộng lớn trong tự nhiên
Câu 3: Số (III) là:
A. cạnh tranh nguồn thức ăn trong tự nhiên
B. giao phối tự do với nhau
C. hỗ trợ nhau trong quá trình sống
D. kìm hãm sự phát triển của nhau
Câu 4: Số (IV) là:
A. cạnh tranh
B. thay đổi thành phần
C. sinh sản
D. thay đổi môi trường sống
Câu 5: Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật:
A. Các cây xanh trong một khu rừng
B. Các động vật cùng sống trên một đồng cỏ
C. Các cá thể chuột cùng sống trên một đồng lúa
D. Cả A, B và đều đúng
Câu 6: Tập hợp sinh vật dưới đây không phải là quần thể sinh vật tự nhiên:
A. Các cây thông mọc tự nhiên trên một đồi thông
B. Các con lợn nuôi trong một trại chăn nuôi
C. Các con sói trong một khu rừng
D. Các con ong mật trong một vườn hoa
Câu 7: Đặc điểm sau đây không được xem là điểm đặc trưng của quần thể là:
A. Tỉ lệ giới tính của các cá thể trong quần thể
B. Thời gian hình thành của quần thể
C. Thành phần nhóm tuổi của các cá thể
D. Mật độ của quần thể
Trong một khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích là 5 000 ha. Người ta theo dõi số lượng cá thể của quần thể chim cồng cộc, vào năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể trong quần thể là 0,25 cả thể/ha. Đến năm thứ hai, đếm được số lượng cá thể là 1 350. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 2%/năm. Hãy xác định:
a) Tỉ lệ sinh sản theo phần trăm của quần thể.
b) Mật độ của quần thể vào năm thứ hai.
Sinh trưởng ở VSV Sinh trưởng của động vật bậc cao tăng lên về số lượng tế bào trong quần thể tăng lên về khối lượng , kích thước của cơ thể
Câu 2: Từ bảng số lượng cá thể của 3 loài sau, hãy vẽ tháp tuổi của từng loài trên giấy kẻ li và cho biết tháp đó thuộc loại tháp gì.
Bảng 47.3. Số lượng cá thể ở 3 nhóm tuổi của chuột đồng, chim trĩ và nai
Loài sinh vật | Nhóm tuổi trước sinh sản | Nhóm tuổi sinh sản | Nhóm tuổi sau sinh sản |
Chuột đồng | 50 con/ha | 48 con/ha | 10 con/ha |
Chim trĩ | 75 con/ha | 25 con/ha | 5 con/ha |
Nai | 15 con/ha | 50 con/ha | 5 con/ha |
Giải thích tại sao mật độ quần thể tăng đến một mức độ nhất định rồi lại giảm.