Dùng 3,36l CO để khử 8g CuO nung nóng. Sau p/ứng dẫn khí sinh ra đi qua dung dịch nước vôi trong dư Ca(OH)2 thì thu được 7,5g kết tủa. Tính hiệu suất của phản ứng khử CuO? Khí đo ĐKTC
Một hỗn hợp A gồm các oxit MgO, CuO, Fe2O3. Fe có khối lượng bằng m. Dẫn luồng khí CO dư đi qua A nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn B có khối lượng là 6,8g và hỗn hợp khí C. Cho C vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì xảy ra phản ứng. Sau phản ứng thu được 20 gam kết tủa. Tìm m
Hỗn hợp khí A gồm CO và H2. Tiến hành các thí nghệm sau:
- Đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí A rồi cho sản phảm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 20 gam kết tủa CaCO3.
- Dẫn hỗn hợp khí A qua bột đồng CuO dư,nung nóng đến khi phản ứng kết thúc thì thu được 19.2 g kim loại Cu.
1. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
2. Tính thành phần trăm thể tích của hỗn hợp khí A
Khử hoàn toàn 16g bột oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng kết thúc thấy khối lượng chất rắn giảm 4,8g.
a) Xác định CTHH của oxit sắt trên?
b) Dẫn chất khí thu được qua dung dịch Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng kết tủa tạo thành
c) Tính thể tích CO cần dùng cho phản ứng trên biết rằng phải dùng CO dư 10% so với lí thuyết và thể tích các chất khí đo ở ĐKTC
Cho 15,5g hỗn hợp Al, Mg và Cu vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 11,2 lít (đktc) và 4,4g chất rắn không tan.
a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
b) Dẫn toàn bộ lượng khí thu được ở trên đi qua ống nghiệm đựng 24,25g một oxit kim loại M nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy toàn bộ lượng kim loại thu được tác dụng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 5,6 lít khí ở đktc. Xác định kim loại M?
Cho 4,6 gam kim loại natri phản ứng với 59,6 gam nước thu được dung dịch X và khí hiđro. a. Chất tan trong dung dịch X là gì? Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X. b. Dẫn toàn bộ lượng khí hiđro trên qua ống sứ đựng đồng (II) oxit dư, đun nóng. Xác định khối lượng kim loại đồng sinh ra trong ống sứ.
Người ta dùng một mẩu natri có khối lượng 2,6 game cho vào 200 ml nước thu được dung dịch A và khí hirdo . a) Tính thể tích khí H2 thu được (đktc) b) Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch A sau phản ứng
1. Trong bình đốt khí người ta dung tia lửa điện để đốt một hỗn hợp gồm60 cm3 gồm khí hiđro và khí oxi.
a) Sau phản ứng còn thừa khí nào không? Thừa bao nhiêu cm3?
b) Tính thể tích và khối lượng hơi nước thu được? (Biết các thể tích khí và hơi đo ở đktc).
2. Để hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp A gồm oxit của Đồng (II) và Sắt (III) cần vừa đủ 25,55 gam dung dịch HCl 20%.
a) Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp A.
b) Nếu đem hỗn hợp A nung nóng trong ống sứ rồi dẫn khí CO đi qua, trong điều kiện thí nghiệm thấy cứ 4 phân tử chất rắn mỗi loại tham gia phản ứng thì có 1 phân tử không tham gia phản ứng. Xác định thành phần và khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng trong ống sứ?