- X là anđehit đơn chức
RCHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → RCOONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
nAg = 0.02 mol => nRCHO = \(\dfrac{1}{2}\) nAg = 0,01 mol
MRCHO = 58,0 g/mol. R là C2H5 , X là CH3CH2CHO.
- X là anđehit đơn chức
RCHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → RCOONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
nAg = 0.02 mol => nRCHO = \(\dfrac{1}{2}\) nAg = 0,01 mol
MRCHO = 58,0 g/mol. R là C2H5 , X là CH3CH2CHO.
Cho 7,2 g anđehit no đơn chức mạch hở X tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 sau đó thu được dung dịch Y và 21,6 g Ag. a, tìm công thức phân tử của x b, Viết công thức cấu tạo và gọi tên thay thế x
30. A là ancol no, đơn chức mạch hở . Cho 2,4g A tác dụng với Na dư thu đc 0,448 lít H2(đktc).
a) Tìm công thức phân tử của A.
b) Viết công thức cấu tạo và gọi tên của A.
bài 1
hòa tan hoàn toàn 3.42 gam hỗn hợp hai axit no đơn chức mạch hở là đồng đẳng kế cận vào nước được 50 ml dung dịch A. Để trung hòa dung dịch A cần 40 ml dung dịch NaOH 1.25M
a) xác định công thức cấu tạo của 2 axit và gọi tên các axit
b) tính nồng độ mol của mỗi axit trong dung dịch A
Bài 2 cho hợp chất hữu cơ X là hợp chất thơm có CTPT là C7H8O2,X tác dụng được với Na và với NaOH. Biết rằng khi cho X tác dụng với Na dư số mol H2 thu được = số mol X tham gia fản ứng và X chỉ tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1. tim cong thuc cau tao cua x viet phuong trinh cua x voi na va naoh ?
bài 1
hòa tan hoàn toàn 3.42 gam hỗn hợp hai axit no đơn chức mạch hở là đồng đẳng kế cận vào nước được 50 ml dung dịch A. Để trung hòa dung dịch A cần 40 ml dung dịch NaOH 1.25M
a) xác định công thức cấu tạo của 2 axit và gọi tên các axit
b) tính nồng độ mol của mỗi axit trong dung dịch A
Bài 2 cho hợp chất hữu cơ X là hợp chất thơm có CTPT là C7H8O2,X tác dụng được với Na và với NaOH. Biết rằng khi cho X tác dụng với Na dư số mol H2 thu được = số mol X tham gia fản ứng và X chỉ tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1. tim cong thuc cau tao cua x viet phuong trinh cua x voi na va naoh ?
Mọi người làm giúp em với ạ, em sắp phải nộp rồi TvT
1.Cho 200 gam dung dịch Ba(OH)2 17,1℅ tác dụng với 500 gam dung dịch CuSO4 8℅ thu được kết tủa A, dung dịch B.
a) Tính khối lượng A.
b) Tính C℅ dung dịch B.
2. Cho 200 gam dung dịch NaOH 8℅ vào 150 gam dung dịch FeCl2 12,7℅. Sau phản ứng được dung dịch X, kết tủa Y.
a) Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch X.
b) Lấy kết tủa Y nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Tính m?
4. Oxi hoá hoàn toàn 3,16g hỗn hợp 2 ancol đơn chức , mạch hở thành andehit bằng CuO dư , đun nóng , sau pư thấy khối lượng chất rắn giảm 1,44g .Cho toàn bộ lượng andehit trên tác dụng hết với lượng dư ddAgNO3/NH3 thu đc 36,72gAg. Xác định công thức cấu tạo của 2 ancol đó
5. Cho m gam etanol qua ống đựng CuO , NUNG NÓNG , sau 1 thời gian thu đc(m+6) gam hỗn hợp hơi X gồm ancol dư , andehit và nước . Cho X tác dụng hết với Na dư thu đc 6,16 lít H2(đktc)
a) Vt các pt pư
b) Xác đinhj phần trăm khối lượng của andehit trong X.
2. Cho 5,76g axit hữu cơ X đơn chức mạch hở tác dụng hết vs CaCO3 thu đc 7,28g muối của axit hữu cơ và V lít CO2(đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X và giá trị V ?
Đốt cháy hoàn toàn a gam hh M gồm 2 andehit X, Y (phân tử khối của X nhỏ hơn của Y) là đồng đẳng kế tiếp. Cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dd Ba(OH)2 dư thấy có 24,625 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng dd này giảm 16,875 gam so với ban đầu. Mặt khác nếu cho a gam hh M tác dụng với lượng dư dd AgNO3 trong NH3 thu được 21,6 gam kết tủa bạc. Phần trăm khối lượng của X trong hh M là:
4. Oxi hoá hoàn toàn 3,16g hỗn hợp 2 ancol đơn chức , mạch hở thành andehit bằng Cuo dư , đun nóng , sau pư thấy khối lượng chất rắn giảm 1,44g. Cho toàn bộ lượng andehit trên tác dụng hêts với lượng dư dd AgNO3/NH3 thu đc 36,72g Ag. Xác đinhj công thức cấu tạo của 2 ancol đó.