nAgNO3 = \(\dfrac{1,7}{170}=0,01\) mol
Pt: CaCl2 + 2AgNO3 --> 2AgCl + Ca(NO3)2
..................0,01 mol----> 0,01 mol
mAgCl = 0,01 . 143,5 = 1,435 (g)
nAgNO3 = \(\dfrac{1,7}{170}=0,01\) mol
Pt: CaCl2 + 2AgNO3 --> 2AgCl + Ca(NO3)2
..................0,01 mol----> 0,01 mol
mAgCl = 0,01 . 143,5 = 1,435 (g)
Cho 19,5g Zn tác dụng hết với dung dịch có chứa 98g H2SO4. Dẫn toàn bộ khí thoát ra qua 36g(I) đồng(II) oxit CuO nung nóng. Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng. Biết khí H2 tác dụng với bột đồng(II) oxit CuO theo PTHH:
H2+CuO->Cu+H2O
Cho 16g FexOy tác dụng vowid HNO3 sư sau phản ứng co cạn dung dịch thu được muối khan , đem nung đến khối lượng không đổi thi thu được a gam chất rắn. Khối lượng cực đâị của chất rắn là:
A.17,778g B.16g C.16,55g D.Đáp án khác
1.Nung hỗn hợp X gồm 15,68 lít SO2 với 6,72 lít O2 theo sơ đồ sau SO2 +O2----> SO3. Sau khi dừng phản ứng thu được V lít khí Y . Tỉ khối của hỗn hợp sau phản ứng so với H2 là 34. Tính V và hiệu xuất phản ứng
2. Cho m gam Fe tã dụng với O2 thu được 27,2 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe dư , Fe2O3, Fe3O4. Cho hỗn hợp A tác dụng hết với H2SO4 đun nóng thu được 6,72 lít SO2 và dung dịch B chứa muối Fe2(SO4)3. Tính m và khối lượng H2SO4 phản ứng
3. Hỗn hợp R chứa a gam KClO3 và b gam KMnO4. Sau khi phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn do KClO3 bằng khối lượng các chất rắn do KMnO4 tạo ra. Viết PTHH và tính phần trăm theo khối lượng mỗi chẩt trong hỗn hợp R?
Help me👆👆👆
Cho bột sắt vào dung dịch chứa 19,6 gam H2SO4. Sau một thời gian bột sắt hòa tan hoàn toàn và người ta thu được 3,36 lít khí H2 (đktc)
a. Sau phản ứng có còn dư H2SO4 hay không? Nếu dư thì khối lượng là bao nhiêu?
b. Tính khối lượng sắt đã dùng.
c. Cho lượng khí Hidro ở trên tác dụng với 6,72 lít khí Oxi. Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng.
cho 3,5 gam kẽm Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohidro HCl thu được kẽm clorua ZnCl2 và khí hidro H2a. Viết chương trình phản ứng hóa học xảy ra b. Tính thể tích khí (đktc) thu được sau phản ứng.c.Tính tỉ khối lượng muối thu được sau phản ứng. Cho biết Zn=5; H=1; Cl=35,5; O=16
Cho 3,06 gam Al2O3 vào dung dịch chứa 7,3 gam HCL thu được AlCl3 và nước. a) Viết phương trình hóa học b)Sau phản ứng chất nào dư và dư bao nhiêu gam. c)Tính khối lượng chất tạo thành. d)Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng biết nồng độ phần trăm dung dịch HCl là 14,6%
Dẫn 2,24 lít H2(đktc) qua m gam bột oxit sắt (FexOy) nung nóng, sau phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn B và hỗn hợp khí và hơi D. Tỉ khối hơi
của D so với H2 bằng 7,4. Cho chất rắn B vào bình đựng dung dịch HCL dư,
sau phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng bình tăng 3,24 gam. Viết các phương
trình phản ứng xảy ra và xác định công thức oxit sắt
Dẫn lít H2(đktc) qua m gam bột oxit sắt (FexOy) nung nóng, sau phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn B và hỗn hợp khí và hơi D. Tỉ khối hơi
của D so với H2 bằng 7,4. Cho chất rắn B vào bình đựng dung dịch HCL dư,
sau phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng bình tăng 3,24 gam. Viết các phương
trình phản ứng xảy ra và xác định công thức oxit sắt
Thêm từ từ từng giọt 100 ml dung dịch HCl 1,5 M vào 400 ml dung dịch A gồm KHCO3 và Na2CO3 thu được dung dịch B và thoát ra 1,008 lít khí (đktc).Cho dung dịch B phản ứng với một lượng Ba(OH)2 dư thu 29,55 gam kết tủa. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A.